Nói bí quyết khác, danh từ là cuốn sách không được xác định. Mạo từ 'a' được áp dụng trước danh từ bỏ số ít, đếm được có cách vạc âm bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: a banana, a pen,… Ví dụ: This is a good chance.
1. Định nghĩa. Mạo từ bỏ là từ đứng trước danh tự để cho thấy thêm danh từ bỏ ấy đề cập tới đối tượng người tiêu dùng xác minh hay không xác minh, cụ thể tốt bình thường phổ biến. Trong tiếng Anh bao gồm nhì loại mạo từ: Mạo từ xác định: theMạo từ bỏ
Mạo từ là từ bỏ đứng trước danh từ bỏ và cho thấy thêm danh từ bỏ ấy nhắc đến một đối tượng người dùng khẳng định hay là không khẳng định. Bạn đang xem: Khi nào dùng mạo từ the trong tiếng anh. Mạo từ xác minh The được sử dụng trước một danh từ bỏ đã
Các trường hợp không dùng mạo từ (Zero Article) 1. Khi danh từ số nhiều được dùng trong câu phát biểu mang nghĩa chung chung. Ví dụ: ø Cats don't like cold weather. (Loài mèo nói chung không thích trời lạnh) ø Beans are good for health. ø women are fighting for their rights. ø Doctors always support each other.
Khi nào dùng the và a. Những mạo trường đoản cú A - An - The là những trường đoản cú rất là không còn xa lạ vào Tiếng Anh, bọn chúng được điện thoại tư vấn là mạo tự. Có 2 một số loại mạo từ: mạo trường đoản cú ko xác minh với mạo tự khẳng định. Trong bài
Emskb. Việc sử dụng mạo từ hiệu quả thể hiện khả năng dùng tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác. Tuy nhiên, giống với nhiều quy tắc ngữ pháp khác, cách sử dụng mạo từ có thể gây khó khăn cho nhiều người. Bên cạnh đó, có rất nhiều ngôn ngữ không sử dụng mạo từ, điều này đã gây trở ngại cho một vài người khi họ bắt đầu học tiếng Anh. Hãy tìm hiểu những bí kíp bên dưới và bắt đầu sử dụng mạo từ một cách thật thành thạo. A/An A/An là những mạo từ không xác định. Bạn sử dụng những mạo từ này khi lần đầu tiên đề cập đến một vật hoặc một người. Ví dụ như I bought a new car yesterday. I got attacked by an animal yesterday. Bạn có thể sử dụng chúng để chỉ một vật hoặc một người trong một nhóm lớn. Ví dụ như It is a beautiful car. Bạn dùng a/an khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó. Ví dụ như She is a doctor. He is an astronaut. A/An chỉ sử dụng với danh từ đếm được. Ví dụ như I have some information KHÔNG dùng I have an information TheThe là mạo từ xác định. Chúng ta sử dụng the sau khi đề cập đến một ai đó hoặc một vật gì đó lần đầu tiên hoặc văn cảnh đã thông báo cho người nghe về vật được nói đến. Ví dụ The car is beautiful and fast! The car which we already talked about that I bought yesterday. The doctor gave me some medicine. Not just any doctor, but the doctor I saw yesterday. Let’s watch the movie! The movie that is mentioned before. Có thể sử dụng the với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Sử dụng the khi chỉ có duy nhất một vật hoặc một người nào đó. Ví dụ như The moon is very bright tonight. The president of the United States has made a new trade deal. Dùng the với những tính từ so sánh nhất. Ví dụ như The tallest man in the world. Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về những sự vật nói chung. Ví dụ như Water is good for you. Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về thể thao và các trò chơi giải trí. Ví dụ như Do you want to play football later? Chúng ta không dùng mạo từ trước tên gọi của các quốc gia. Chúng ta không dùng mạo từ trước tên gọi của các ngôn ngữ. Chúng ta không dùng mạo từ khi miêu tả các món ăn. Ví dụ như I had fish and chips for dinner. Xem thêm Những cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả Vietnam chat agent Đặt lịch tư vấn trực tuyến Thông tin liên quan English tips 5 - Asking for a favour / help politely myClass - 60s English seminar
Tỉm hiểu về cách dùng MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH trong tiếng Đức - Trình độ A1 Der unbestimmte Artikel Mạo từ không xác định được dùng khi nói đến một danh từ bất kỳ nào đó ở đơn vị là một theo giống và cách của nó. Ví dụ ein Student một sinh viên, eine Schule một ngôi trường, Heute kauft er ein Auto. Hôm nay anh ấy mua một chiếx ôtô., Ich sehe ein schönes Mädchen. Tôi nhìn thấy một cô gái đẹp. 1. Hình thức cơ bản Danh từ giống đực và giống trung có mạo từ không xác định là ein. Danh từ giống cái có mạo từ không xác định là eine. Hình thức này không có dạng số nhiều. Trong câu phủ định, người ta dùng một mạo từ không xác định khác, đó là kein. Loại mạo từ này là một đặc điểm riêng trong ngữ pháp tiếng Đức. Chúng ta có thể hiểu tóm tắt nicht + ein = từ không xác định này có cả dạng số ít với 3 giống và số nhiều. Số ít Sing. kein m giống đực, keine f giống cái, kein n giống trung. Số nhiều Pl. keine Mạo từ ein và kein có cùng đuôi biến cách như nhau, nhưng chỉkein mới có dạng số nhiều. Cách 1 N Số ít kein giống đực, keine giống cái, kein giống trung. Số nhiều Pl. keine Cách 2 G Số ít keines giống đực, keiner giống cái, keines giống trung. Số nhiều Pl. keiner Cách 3 D Số ít keinem giống đực, keiner giống cái, keinem giống trung. Số nhiều Pl. keinen Cách 4 A Số ít keinen giống đực, keine giống cái, kein giống trung. Số nhiều Pl. keine 3. Cách dùng mạo từ không xác định a. Mạo từ không xác định đứng trước một danh từ được nói đến chung chung. • Người ta dùng mạo từ không xác định khi người hay sự vật nói đến là bất kỳ hay không biết trước. Trong lối nói tường thuật, ở lần nói đầu tiên, chúng ta dùng mạo từ không xác định trước từ chỉ người hay sự vật ấy. Sau đó, trong mỗi lần nhắc lại các đối tượng này, chúng ta phải dùng mạo từ xác định. Ví dụ Ein Fahrrad kostet circa 300 Euro. Một chiếc xe đạp giá khoảng 300€. Nói về chiếc xe đạp bất kỳ Sie nahme eine Tasse aus dem Schrank. Cô ấy lấy một cái tách ra khỏi tủ. Cái tách nào cũng được Der Bauer hat einen Büffel. Der Büffel war alt und schwach. Người nông dân có một con Trâu. Con Trâu đó đã già và yếu rồi. • Mạo từ không xác định được dùng khi nói về một đối tượng nào đó không được mô tả giải thích rõ ràng, mặc dù không phải được đề cập đến lần đầu tiên. Ví dụ Wir haben auch ein Auto. Chúng tôi cũng có một chiếc ôtô. b. Mạo từ không xác định dùng với danh từ định nghĩa cho một nhóm đối tượng nào đó theo dạng câu Nominativ + sein + Nominativcách 1 + động từ „sein“ + cách 1 Ví dụ Das Auto ist ein Verkehrsmittel. Ôtô là một phương tiện giao thông. c. Mạo từ không xác định dùng với danh từ khi danh từ đó là đối tượng của thực tế và đại diện cho cả một nhóm. Ví dụ Ein Haus kostet viel Geld. Một căn nhà trị giá nhiều tiền. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ Ohne Artikel 1. Không dùng mạo từ khi đề cập đến số nhiều của mạo từ không xác định bởi vì trong tiếng Đức không có số nhiều của mạo từ không xác định. Ví dụ Wir werden ihm zum Geburtstag Bücher schenken. Chúng ta sẽ tặng cho anh ấy những quyển sách trong ngày sinh nhật. Kinder fragen viel. Bọn trẻ con hay thắc mắc. 2. Không dùng mạo từ khi đề cập đến một nhóm đối tượng ở số nhiều. Ví dụ Facharbeiter brauchen eine gute Allgemeinbildung. Công nhân lành nghề cần một nền học vấn tổng quát tốt. 3. Không dùng mạo từ trước tên riêng của người. Ví dụ Kennst du Petra und Andreas? Bạn biết Petra và Andreas không?, Johann Wolfgang von Goethe starb in Weimar. Johann Wolfgang von Goethe từ trần ở Weimar. 4. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ vật liệu Ví dụ Er trinkt gern Bier. Anh ấy thích uống bia. Zum Bau eines Hauses braucht man Zement und Sand. Để xây một ngôi nhà người ta cần xi măng và cát. Gold ist ein Edelmetall. Vàng là một thứ kim loại quý. 5. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ, quốc tịch và thế giới quan trong mỗi câu • Nominativ + sein / werden + Nominativcách 1 + động từ sein/werden + cách 1 hoặc • Nominativ + Verrb + als + NominativCách 1 + động từ + als +cách 1 Ví dụ Er ist Engländer. Ông ấy là người Anh. Er handelt als Marxist. Ông ấy hành động như một người theo chủ nghĩa Mác. 6. Không dùng mạo từ trước danh từ trừu tượng chỉ một tính cách, một trạng thái hay một quá trình. Ví dụ Sie hatte Geduld. Cô ấy có tính kiên nhẫn. 7. Không dùng mạo từ với danh từ cách 4, khi danh từ này có thể thay thế bằng một động từ và khhông có số nhiều. Ví dụ Er holt Atem = Er atmet Anh ấy thở. Sie schöpft Verdacht gegen ihn. = Sie verrdächtigt ihn. Nàng nghi ngờ chàng. 8. Không dùng mạo từ với cặp danh từ đi song đôi với nhau. Ví dụ Haus und Hofnhà và sân, Mann und Frauchồng và vợ, von Haus zu Haustừ nhà này đến nhà kia, weder FischnochFleischkhông có cá cũng không thịt 9. Không dùng mạo từ khi chỉ có danh từ trong các trường hợp sau a. Khi gọi một người nào. Ví dụ Hallo Gisela! Ê, Gisela!, Lieber Klaus! Klaus thân mến! b. Khi chào hay chúc mừng. Ví dụ Guten Tag!Chào ban ngày!,Auf Wiedersehen!Tạm biệt!,Glückliche Reise!Chúc chuyến đi may mắn! C. Khi gọi trong tình huống nguy cấp. Ví dụ Achtung!Chú ý!, Vorsicht!Coi chừng!, Hilfe!Cứu tôi!,Feuer!Cháy! 10. Không dùng mạo từ trước tên các lục địa Afrikachâu Phi,Amerikachâu Mỹ,Asienchâu âu, Australienchâu Úc vàEuropachâu Âu. Ví dụ Alle Studenten dieser Gruppe kommen aus Afrika. Tất cả sinh viên nhóm này đều đến từ châu Phi. 11. Phần lớn trước tên các quốc gia người ta không dùng mạo từ. Ví dụ Frankreich Pháp, Polen Ba- lan, Rumänien Rumani, Ungarn Hung-ga-ri, Ägypten Ai- cập, Syrien Sy-ri, Israel Do-thái, Chile Chi-lê,China Trung Quốc Ghi chú Chúng ta không dùng mạo từ cho danh từ số nhiều của người hay sự vật không xác định. • Không có dạng Cách 2G cho danh từ không xác định ở số nhiều. Thay vào đó, người ta dùng công thức von + cách 3D của danh từ số nhiều = của ... Ví dụ Man hört das Geräusch von Zuges. Người ta nghe tiếng ồn ào của những đoàn tàu. • Trong câu phủ định, chúng ta dùng mạo từ kein-, để chỉ sự kiện không có, hay không còn cái gì. Ví dụ Im Hotel war kein Zimmer frei. Không còn phòng trống trong khách sạn. Wir haben keine Kinder. Chúng tôi không có con cái.
Home Tài liệu chung English Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Xem nhiều tuần qua 5 cách smart để rèn luyện tiếng Anh khi rảnh rỗi, nghỉ lễ 4 tiêu chí chấm điểm Writing IELTS bạn cần nhớ Favor đi với giới từ gì? In favour of là gì? Acquainted đi với giới từ gì? Acquainted with là gì? Look đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ trong tiếng Anh là những căn bản nhất khi bạn mới bắt đầu học. Hàng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều đến Mạo từ, ví dụ như các cụm từ cái bút, cái ghế, một cô bé, … Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ khác cũng vậy. Vậy Mạo từ trong tiếng Anh là gì? Ngolongnd xin chia sẻ về mạo từ, cách sử dụng mạo từ khi nào dùng “the” khi nào không. Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ là gì?Phân loại mạo từKhi nào dùng the khi nào không?Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp và sử dụng 3 mạo từ, đó là the, a và an. Phân loại mạo từ Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau Mạo từ xác định Denfinite article the Mạo từ bất định Indefinite article a, an Mạo từ Zero Zero article hay danh từ không có mạo từ đứng trước thường áp dụng cho danh từ không đếm được uncountable noun và danh từ đếm được ở dạng số nhiều rice, tea, people, clothes. Ví dụ A What do you think about New York? B I love the city and people there! the city = New York Chú ý Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị. Khi nào dùng the khi nào không? Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến. Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến. Một ví dụ để chỉ rõ sự khác nhau khi sử dụng mạo từ và không sử dụng mạo từ Ví dụ I want to buy a book. Tôi cần mua một cuốn sách I want to buy the book which Peter has bought this morning Tôi cần mua cuốn sách giống của Peter mua lúc sáng. Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Like share và ủng hộ chúng mình nhé
Trang chủ English Bài viết cùng chuyên mục Lộ trình học TOEIC từ con số 0, Kinh nghiệm tự học nghe đọc toeic và ielts Kinh nghiệm & lời khuyên cho các bạn muốn học thi TOEIC Mẹo luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu Delighted đi với giới từ gì? Delighted with, at, by, for hay about? Tổng hợp đoạn Anh văn essay hay thi công chức - có đáp án Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ trong tiếng Anh là những căn bản nhất khi bạn mới bắt đầu học. Hàng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều đến Mạo từ, ví dụ như các cụm từ cái bút, cái ghế, một cô bé, … Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ khác cũng vậy. Vậy Mạo từ trong tiếng Anh là gì? Ngolongnd xin chia sẻ về mạo từ, cách sử dụng mạo từ khi nào dùng “the” khi nào không. Mạo từ là gì? Khi nào dùng the khi nào không? Mạo từ là gì?Phân loại mạo từKhi nào dùng the khi nào không?Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp và sử dụng 3 mạo từ, đó là the, a và an. Phân loại mạo từ Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau Mạo từ xác định Denfinite article the Mạo từ bất định Indefinite article a, an Mạo từ Zero Zero article hay danh từ không có mạo từ đứng trước thường áp dụng cho danh từ không đếm được uncountable noun và danh từ đếm được ở dạng số nhiều rice, tea, people, clothes. Ví dụ A What do you think about New York? B I love the city and people there! the city = New York Chú ý Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị. Khi nào dùng the khi nào không? Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến. Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến. Một ví dụ để chỉ rõ sự khác nhau khi sử dụng mạo từ và không sử dụng mạo từ Ví dụ I want to buy a book. Tôi cần mua một cuốn sách I want to buy the book which Peter has bought this morning Tôi cần mua cuốn sách giống của Peter mua lúc sáng. Bài tập mạo từ có đáp án chi tiết Có thể bạn quan tâm Donate ủng hộ Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé Donate qua ví MOMO Donate qua Viettel Pay
Mạo từ a, an và the là một trong những cụm từ thường gặp nhất trong tiếng anh. Tuy nhiên bạn đừng khinh thường chúng nhé, mặc dù đơn giản về hình thức nhưng cách sử dụng cũng như về phần ngữ nghĩa thì cực kì phức tạp và rắc rối. Đó chính là lý do mà VerbaLearn sẽ trình bày đến các bạn tất tần tật điểm ngữ pháp này trong bài viết dưới từ là gì?Các loại mạo từ trong tiếng AnhCách sử dụng mạo từCách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biếtCác quy luật đặc biệt và ngoại lệBài tập về mạo từ trong tiếng AnhMạo từ là gì?Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một số đối tượng xác định hay là không xác định, cụ thể hay là tổng quát. Trong tiếng Anh có mạo từ a, an và the. Các mạo từ được sử dụng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một loại tính từ xác định the được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra rằng danh tính của danh từ được người đọc biết đến. Mạo từ không xác định a và an được sử dụng trước danh từ chung chung hoặc khi danh tính của nó không được biết đến, điều này sẽ được giải thích kĩ càng hơn ở các vế sau của bài viết. Ngoài ra thì có một số tình huống trong đó một danh từ không có mạo thêm Liên từ trong tiếng anhCác loại mạo từ trong tiếng AnhMạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay tổng quát. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đó là đối tượng nào. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a / an để nói đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được. Mạo từ trong tiếng Anh gồm a, an và the sẽ được phân chia như sauMạo từ xác định có tên tiếng anh là Definite article gồm 1 mạo từ duy nhất từ không xác định có tên tiếng anh là Indenfinite article gồm 2 mạo từ a / từ Zero có tên tiếng anh là Zero article hay còn gọi là danh từ không có mạo từ đứng trước. Loại này thường áp dụng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều coffee, tea, people, clothes…1. Mạo từ bất địnhAn đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm u, e, 0, 1, i và âm h câm âm h không được đọc an apple, an unknown person, an heir …. → Chúng ta dùng a hay an phụ thuộc vào phiên âm của từ đầu tiên trong cấu tạo của danh từ hoặc cụm danh từ, chứ không phải căn cứ vào chữ cái. An hour trong từ này, mặc dù chữ cái đầu tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng âm “h” là âm câm, khiến cho từ đầu tiên được đọc là một nguyên âm. Bởi vậy ta dùng mạo từ A one-way ticket một tấm vé một chiều trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên âm là khác. Do vậy, ta dùng mạo từ “a”A one-way ticketXem thêm Danh từ trong tiếng Anh2. Mạo từ xác địnhMạo từ xác định the được dùng cho tất cả các danh từ danh từ đếm được và danh từ không đếm được danh từ đếm được ở dạng số ít và danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc được đề cập trước đó. Do đó, người nghe biết hoặc có thể hiểu người nói đang nói về người hoặc vật nào. Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến đi kèm a hoặc an, khi lặp lại lần thứ hai, nó đi kèm the. She is living in a small flat. The flat is in the suburb of Hanoi Cô ấy đang sống trong một căn hộ nhỏ. Căn hộ này năm ở ngoại thành Hà Nội → Trong ví dụ này, câu 1 thì từ “flat” lần đầu tiên được nhắc đến. Do vậy, ta dùng mạo từ a, nhưng đến câu thứ hai, khi đã xác định được đó là “flat” nào thì ta dùng the. Did you lock the car? Bạn đã khóa xe rồi chứ? → Trong trường hợp này, cả người nói và người nghe đều xác định được cái xe ô tô được đề cập là cái xe ô tô nào..Did you lock the car? The man who is standing here is my father Người đàn ông mà đúng kia là bố tôi → Trong câu này, chỉ đích danh người đàn ông đứng kia, chứ không phải người nào khác, nên danh từ đó đã xác định cụ thể. His car struck a tree, you can still see the mark on the tree Xe ô tô của anh ta đâm vào một cái cây, bạn vẫn có thể nhìn thấy dấu vết trên cây đó → Trong câu này, “tree” trong câu vế thứ 2 đã được đề cập trước đó, nên đến vế câu thứ 2, danh từ này đã xác định.▬ Lưu ý the được dùng để chỉ người hoặc vật đã xác định, còn a và an được dùng để chỉ người hoặc vật chưa xác định lần đầu tiên được nhắc đến trong câu He is looking for a job Anh ta đang tìm kiếm một công việc, không nói đến một công việc cụ thể nào? Did he get the job he applied for? Có phải anh ấy đã nhận được công việc mà anh ấy đã từng tuyển trước đó không?→ {Trong câu này, cả người nói và người nghe đều hiểu được đó là công việc nào?}Xem thêm Giới từ trong tiếng anh1. Trường hợp sử dụng a, an→ A hoặc an được dùng trước danh từ đếm được ở số ít để nói về một người hoặc một vật bất kỳ cùng An owl can see in the dark. Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối → Trong câu này, “an owl” ám chỉ “any owl”, tức là con cú nào cũng có khả năng này khả năng nhìn rõ trong bóng tối A child needs love Trẻ em cần tình yêu thương{a child=any child} → Ám chỉ trẻ em nào cũng cần có tình yêu child needs loveLưu ý Danh từ số nhiều không có mạo từ đứng trước thường được dùng hơn để nói chung về tất cả các thành viên trong cùng một Owls can see in the dark Loài cú có thể nhìn được trong bóng tối {Owls = all owls Children need love Trẻ em cần tình yêu thương {Children = all children}A hoặc an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ, My father is a businessman and my mother is an engineer Bố tôi là một thương gia còn mẹ tôi là một kỹ sư.→ A, an được dùng sau hệ từ linking verbs hoặc “as” để phân loại người hay vật. Người hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu từ là một loại động từ đặc biệt được dùng để kết nối chủ ngữ của câu với bổ ngữ của nó. Một số hệ từ thông dụng gồm be thì, là, ở, seem có vẻ như, dường như, appear hình như, có vẻ, look trông như, trông có vẻ, Sound nghe như, smell có mùi, taste có vị, feel cản thấy, become trở thành, get trở nên… ▬ Ở mục này thì bạn có thể xem thêm tại Động từ trong tiếng He’s a cheat and a liar Hắn ta là một kẻ lừa đảo và dối trả When I was a child, I wanted to become an English teacher Khi còn nhỏ, tôi đã mong muốn được trở thành một giáo viên He was known as a famous Writer Anh ấy từng được biết đến là một nhà văn nổi tiếng→ A, An được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng a lot of a great deal of, a great many of, a few, a little, a couple, a dozen… There was a lot of money in the safe Đã từng có rất nhiều tiền trong kétA hoặc An còn được dùng trong các con số và sự đo A hundred một trăm, a thousand một nghìn, a million một triệu, a billion một ty, half a kilo núa kl, sixty kilometers an hour 60 km/giờ, four times a day 4 lần/ngày…2. Trường hợp không sử dụng a, an→ Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm Both my parents are farmers Cả bố và mẹ tôi đều là nông dân What terrible weather! Thời tiết thật khó chịuWhat terrible weather!→Trước các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng We usually have dinner at 7 pm Chúng tôi thường ăn tối lúc 7 giờ He gave us a good dinner Anh ấy đã mời chúng tôi bữa tối rất thịnh soạn→ Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu, thay vào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc a…of + đại từ sở hữu mine, yours, his, hers, theirs, ours He is a friend of mine Anh ấy là một người bạn của tôi▬ Lưu ý A/ an có thể được dùng trước một số danh từ không đếm được khi các danh từ này được xem như danh từ đếm được để diễn đạt nghĩa “một loại của”, “một phần của” hoặc khi các danh từ này đề cập đến xúc cảm của con người và hoạt động về tinh Have you got a shampoo for dry hair Bạn có loại dầu gội dành cho tóc khô không? Would you like a coffee Bạn có muốn một tách café không? I need a good sleep Tôi cần một giấc ngủ sâu. We need a secretary with a knowledge of English Chúng tôi cần một thư kỷ biết tiếng Anh→ Một số từ có thể gây sự nhầm lẫn vì cách viết và cách đọc khác nhau. A house một ngôi nhà An hour một giờ A university một trường đại học An umbrella một cái ô3. Trường hợp sử dụng the→ The được dùng trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo Who is the girl in blue? Cô gái mặc đồ màu xanh là ai vậy? What did you do with the camera Ient you?Bạn đã làm gì với cái máy ảnh tội cho bạn mượn?What did you do with the camera Ient you? Tell Pat the story about John and Susan Hãy kể cho Pat nghe câu chuyện về John và Susan→ The được dùng trước danh từ chỉ nơi chốn cụ Turn left here for the station Rẽ trái ở đây để đến nhà ga→ Trong câu này, nhà ga đã được xác định cụ thể là nhà ga nào. The train stopped at a station Tàu dừng ở một nhà ga Trong câu này, không biết cụ thể đó là ga nào.▬ Lưu ý Chúng ta nói go to the cinema / theatre / movie thì không nhất thiết là chúng ta muốn nói đến một rạp xem phim/nhà hát cụ thể I often go to the cinema, but I haven’t been to the theatre for ages Tôi thường đi xem phim, nhưng lâu rồi tôi không đi đến nhà hát▬ The được dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta the earth trái đấtthe sun mặt trờithe sky bầu trờithe stars những ngôi saothe moon mặt trăngthe planet hành tinhthe World thế giớithe equator xích đạothe Government chính phủthe police cảnh sátthe Japanese người Nhật Bảnthe Prime Minister thủ tướng chính phủthe capital thủ đô… The earth goes around the sun and the moon goes around the earth Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng thì quay xung quanh trái đất Hanoi is the capital of Vietnam. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam▬ The được dùng với một số cụm từ để đề cập đến môi trường vật chất của chúng ta, tức thế giới xung quanh ta và khí hậu của nó, hoặc các mặt thông thường khác trong cuộc sống như the environment môi trườngthe town thị trấnthe sea biểnthe seaside bờ biểnthe night buổi tốithe mountain núithe desert sa mạcthe rain mưathe wind gióthe fog sươngthe weather thời tiếtthe sunshine ánh nắng mặt trờithe universe vũ trụthe future tương lai… Do you prefer living in the countryside or in the city? Bạn thích sống ở nông thôn hay ở thành phố hơn→ The được dùng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn nhất, trước số thứ tự và trước “next, last, same, only”. He is the most intelligent student in the class Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp học Monday is the first day of a week Thứ Hai là ngày đầu tuần Hoa and I are studying in the same school Hoa và tôi đang học cùng trường→ The được dùng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy và tên các ban She is a longlife member of the Republican Party Bà ấy là thành viên lâu năm của Đảng Cộng Hòa The Wall is a famous rock band in Vietnam Bức Tường là ban nhạc rock nổi tiếng tại Việt Nam→ The được dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể gia The Smiths are living next to my door Gia đình nhà Smith đang sống cạnh nhà chúng tôi→ The được dùng trước tên người ở số ít để phân biệt một người với một người khác có cùng We have two Mr. Longs working here. Which do you want? – → I want to meet the Mr. Long with red hair Chúng tôi có hại người tên Long làm việc ở đây. Bạn muốn gặp ai? – Tôi muốn gặp ông Long mà có tóc màu đỏ→ The cũng được dùng khi đề cập đến một người nổi The man’s name was Tran Luc – Not the Tran Luc film director? Tên của ông ấy là Trần Lực – Không phải là đạo diễn phim Trần Lực đó chứ?→ The được dùng trước tên các tờ báo, nhưng không được dùng trước tên các tờ tạp The Times, the Washington Post, New Scientist…▬ Chúng ta có thể dùng the với Tiewspaper, nhưng thực Tiews paper không có nghĩa là một tờ báo cụ I read about the accident in the paper Tôi đọc về tai nạn đó trên bảoThe đi kèm danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở dạng số nhiều được dùng để nói về người hoặc vật cụ I often listen to music Tôi thường nghe nhạc {nhạc nói chung, không nói cụ thể nhạc nào?} The film wasn’t very good but I like the music Phim thì không hay mấy nhưng tôi thích nhạc phim Vi bộ phim đã được xác định cụ thể là phim nào, do vậy, nhạc phim đó cũng đã được xác định Children need love and attention Trẻ em cần tình thương và sự quan tâm chăm sóc {chỉ trẻ em chung chung, không nói cụ thể đến nhóm nào We took the children to the ZOO Chúng tôi dẫn bọn trẻ đi sở thú {chỉ một nhóm trẻ cụ thể→ The thường không được dùng khi nói đến người hoặc vật một cách chung chung, nhưng the + danh từ đếm được số ít có thể được dùng để nói chung về một loại động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc khi.. The tiger is in danger of becoming extinct. Hổ đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng People would be closer without the mobile. Mọi người sẽ trở nên gần gũi hơn nữa không có di động I can play the piano. Tôi có thể chơi đàn piano▬ Lưu ý Chúng ta có thể dùng a, an để nói khái quát bằng cách nêu một thành viên bất kỳ của một loại. Nhưng không được dùng khi nói khái quát về tất cả các thành viên của một A baby deer can stand as soon as it’s born. Hươu con có thể đứng ngay khi mới sinh ra The wolf is in danger of becoming extinct = the wolves are in danger of becoming extinct NOT A wolf is in danger of becoming extinct Chó sói đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng▬ The + tính từ được dùng để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội the young lớp trẻ, the old người già, the unemployed người thất nghiệp, the deaf người điếc, the rich người giàu, the disabled người khuyết tật… Trong trường hợp này, động từ trong câu được chia ở dạng số nhiều nếu cụm từ đó đóng vai trò làm chủ ngữ trong The government should pay more attention to the disabled and the homeless Chinh phủ nên quan tâm hơn đến người tàn tật và người vô gia cư The poor account for more than 50% of the population in Vietnam Người nghèo chiếm hơn 50% dân số Việt NamThe + quốc tích được dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào The Chinese rarely use forks in the meal Người Trung Quốc hiếm khi dùng dĩa trong bữa ăn→ The thường được dùng trước những danh từ có “of” theo The university of London Đại học London The music of the nineteenth century Âm nhạc của thế kỷ 194. Trường hợp không sử dụng the→ Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung Elephants are intelligent animals Voi là con vật thông minh {NOT the elephants are intelligent animalsElephants are intelligent animals→ Trước các danh từ trừu tượng nature, life, happiness, freedom, love… khi những danh từ này có nghĩa chung chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng Life is very complicated Cuộc sống rất phức tạp We are studying the life of Ho Chi Minh Chúng tôi đang nghiên cứu về cuộc đời của Hồ Chí Minh→ Trước các môn thể I usually play chess with my father at week ends Tôi thường chơi cờ với bố tôi vào ngày cuối tuần→ Trước các danh từ chi các bữa ăn trong ngày. Nhưng có thể dùng a, an khi trước danh từ chỉ bữa ăn có tính từ bổ sung nghĩa cho We usually have breakfast at Chúng tôi thường ăn sáng lúc 630 sáng We had a nice dinner at his house last week Chúng tôi đã có một bữa tối thịnh soạn ở nhà anh ấy vào tuần tr°ướcKhông dùng the trước các tước President Nguyen Tan Dung Thủ tướng Nguyễn Tấn DũngCách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biết1. The không được dùng trước tên của+ Lục địa Africa, Europe, Asia. + Quốc gia Vietnam, America New Zealand.. + Tiểu bang Texas, California… + Thành phố, thị trấn New York, Houston, Bristol… + Đảo Corsiaca, Sicily,.. + Hồ Coniston Water, Lake Michigan… + Núi, đồi Everest, Etna, North Hill… + Đường phố, công viên, quảng trường Shirley Street, Time Square, Hyde Park… + Nhà ga, phi trường, trường học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan trọng yếu Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle… + Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng… được đặt tên theo tên người sáng lập hoặc các nhà thờ được đặt tên theo các vị thánh Matida’s Restaurant, Cathedral, Mc Donald… + Các hành tinh Venus, Mars, Jupiter… + Các công ty, các hãng hàng không Fiat, Sony, British Airway, IBM, Vietnam Airline… + By + các phương tiện by bus, by car…2. The được dùng trước tên riêng của+ Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia ở số nhiều các quốc gia là hợp chủng quốc, gồm nhiều tiểu bang, như the Unite States, the Netherlands, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic.. + Vùng miền the west, the east, the south, the north, the south-east, the Middle East, the Midlands… + Biến the Black Sea, the Mediterrannean Sea, the Baltic + Đại dương the Pacific Ocean, the Atlantic Ocean, the Arctic Ocean, the Indian Ocean… + Sông the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon… + Kênh đào the Suez Canal, the Panama Canal…Sa mạc the Sahara Desert, the Kalahari… + Rặng núi, rặng đồi the Rockies, the Andes, the Alps, the Himalayas… + Quần đảo the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles… + Nhóm hồ the Great Lakes… Hàng + Khách sạn, nhà hàng, quán rượu the Continential Hotel, the Bombay Restaurant, the Red Lion Pub… + Rạp hát, rạp chiếu bóng the Globe theater, the Odeon Cinema, the Playhouse… + Viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật the National Museum, the Frick Gallery, the Science Museum, the British Museum.. + Thư viện, câu lạc bộ; the Library of Congress, the Angle Club.. + Một số tòa nhà, công trình nổi tiếng the Empire State Building, the White House, the Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican…▬ Chúng ta dùng the khi nói về các miền, nhưng chúng ta không dùng the với tên miền tận cùng bằng tên một châu lục hoặc tên một quốc gia. Ở Ví dụ the north of France but Northern France the west of Africa but West Africa the south-east of Spain but South-eastern Spain/South-East Spain▬ Chúng ta không dùng the trước tên của các tòa nhà và cơ quan trọng yếu có hai từ từ đầu tiên thường là tên riêng của một người hay một địa điểm. Nhưng the lại được dùng I trước các tên có of” hoặc các tên có từ đầu tiên là một danh từ chung hoặc một tính Kenney Airport, Cambridge University, Hull Station, Norwich Museum… the White House, the Univeristy of York, the Palace of Westminster, the Science Museum, the Open University…Các quy luật đặc biệt và ngoại lệKhông dùng the trước một số danh từ chỉ nơi chốn như hospital, church, prison, school, college, university khi đề cập đến khái niệm tổng quát hoặc mục đích sử dụng chính của những nơi này. Nhưng dùng the khi những nơi này được đề cập như một nơi chốn cụ The injured were taken to hospital. They are still in hospital now Những người bị thương được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ họ vẫn đang nằm viện Jane has gone to the hospital to visit Tom. She is at the hospital now Jane vừa đến bệnh viện thăm Tôm. Hiện giờ cô ấy đang ở bệnh viện▬ Mục đích sử dụng chính của bệnh viện là nơi chữa bệnh cho bệnh nhân. Trong ví dụ 1, bệnh nhân được đưa đến bệnh viện là mục đích chính của bệnh viện chữa bệnh cho bệnh nhân. Do vậy, trong ví dụ 1 ta không dùng mạo từ the. Tuy nhiên, trong ví dụ 2 nơi người khác ra vào thăm bệnh nhân không phải là mục đích chính của bệnh viện. Ngoài ra, khi nói câu này, cả người nói và người nghe đều ngầm hiểu đỏ là bệnh viện nào mà Tôm đang nằm. Do vậy, phải dùng the để chỉ danh từ đã xác định.▬ Lưu ý Trong tiếng Anh – Mỹ, the luôn được dùng trước He spent a week in the hospital with food poisoning Anh ta phải nằm viện một tuần vì bị ngộ độc thực phẩm She goes to the hospital to visit him everyday Cô ấy vào bệnh viện thăm anh ta hàng ngàyKhông dùng the trước các danh từ “bed, home, work, sea, town”+ Bed in bed, go to bed to rest or sleep, get out of bed =get up + Home at home, go home, come home, leave home + Work at work, go to work, leave work, finish work + Sea at sea =in a boat or ship on the sea, go to sea as a sailor + Town in town, go into town, leave town, out of town → Tuy nhiên, nếu trong trường hợp chỉ một địa điểm, nơi chốn cụ thể thì ta vẫn có thể dùng It’s midnight. Why aren’t you in bed Đã Trưa đêm rồi. Sao bạn không đi ngủ đi? I sat down on the bed Tôi ngồi trên giường{Cái giường đó đã được xác định là cái giường nào? Vivi is a famous sailor. He spends months at sea Vivi là một thủy thủ nổi tiếng. Anh ta ở trên biển nhiều tháng trời We are renting a house by the sea Chúng tôi đang thuê một ngôi nhà gần biển {Một nơi chốn cụ thểMạo từ thường không được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, mạo từ được dùng khi nói về ngày, tháng… cụ thể nào đó được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/mệnh đề theo sau See you next Friday Hẹn gặp lại bạn vào thứ Sáu tuần sau It was the January after we went to Greece Đó là tháng Giêng, sau khi chúng tôi đi Hy LạpKhi nói về mùa, chúng ta có thể dùng hoặc không dùng the, nhưng the luôn được dùng trong cụm từ “in the fall” vào mùa thu theo tiếng Anh – Mỹ. the+ danh từ số ít thường được dùng để nói chung về nhạc khí hoặc về việc chơi các nhạc khí. Nhưng trong tiếng Anh – Mỹ, ta có thể dùng hoặc không dùng We studied the piano at Vietnam National Academy Of Music Chúng tôi học pi-a-nô tại Học viện Âm nhạc Việt Nam.Không dùng the trước “television” khi nói về truyền hình như một hình thức giải trí. Nhưng dùng the khi “television” có nghĩa là một chiếc máy truyền hình” My father is watching television Bố tôi đang xem TV Can you turn off the television, please! Làm ơn tất cái TV đi{Trong trường hợp này, chiếc tivi đã được cả người nói và người nghe xác định đó là chiếc tivi nào?Mạo từ thường được dùng với radio, cinema, theatre và I used to listen to the radio when I didn’t get married Khi chưa kết hôn, tôi thường nghe ra-đi-ôKhông dùng the trước tên riêng ở dạng sở hữu cách. Nhưng the có thể được dùng trước danh từ sở The car was parked on the front of Tim’s house Chiếc ô tô đậu trước nhà Tim {NOT the car was parked on the front the Tim’s house This is the boss’s car Đây là xe của ông chủThe thường đứng trước những danh từ số ít để thể hiện sự tiêu biểu của loài đó. Nhưng riêng với loài người man, human beings, mankind thì không được sử dụng mạo từ The tiger is in danger of extinction Loài hổ thì đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủngThe tiger is in danger of Man is facing with the threat of air pollution Con người đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm không khíBài tập về mạo từ trong tiếng AnhDạng 1 Trắc nghiệm về mạo từCâu 1 _____ sun is shining all over the garden, I feel _____ peace in my The/ theB. A/ theC. The/aD. No articleCâu 2 _____ cat is climbing up the tree over there, I think maybe it’s trying to catch _____ a/aB. The/aC. The/ theD. A/anCâu 3 Our family decided to hold _____ party at Tolus restaurant because it was considered as _____ place with landscape and quality The/ theB. a/ aC. a/ theD. the/aCâu 4 If you look through the telescope, you can see millions of stars glittering brightly in _____ TheB. aC. An D. No articleCâu 5 Do not disturb me while I am working in the room. Please contact me after _____ AnB. aC. theD. No articleCâu 6 Our family is looking for _____ place where there are many trees, green nature. Because my wife loves to enjoy _____ freshness of a/ theB. the/ theC. a/aD. the/aCâu 7 Very sorry for bothering you but now it is raining heavily, please help me bring down _____ umbrella to welcome aB. theC. anD. No articleCâu 8 Did you add some hot pepper to _____ pot? Because I feel it is very spicy compared to the original aB. theC. anD. No articleCâu 9 _____ orange on the table is gone and I don’t think anyone stole a B. theC. thisD. An Câu 10 _____ year ago, there was a catastrophic bus accident, but fortunately many passengers TheB. AC. AnD. No articleCâu 11 No one realized _____ flaws of this project so they were immediately implemented. This has led to serious consequences for _____ The/theB. A/anC. An/aD. the/aCâu 12 Every morning my wife would wake up at _____ quarter past six to prepare breakfast for the whole AnB. theC. aD. No articleCâu 13 Although my mother originally planned to buy 1 kilogram of apple for baking, she later bought only half _____ kilogram of apples and _____ half of a/ anB. the/theC. the/aD. a/aCâu 14 Jane and her husband have a honeymoon in _____ Hawaii which is considered the paradise of aB. anC. theD. No articleCâu 15 We received _____ SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there aB. anC. No articleD. theCâu 16 Look at the man standing by the window. He is _____ European and the most successful businessman aB. theC. anD. No articleCâu 17 According to a recent study, fast food is _____ favorite food among young people. And this causes a health emergency of future AnB. aC. theD. No articleCâu 18 _____ Adam family has moved here since 1 year ago. And according to information from _____ neighbors, they are very friendly and kind a/aB. the/anC. a/anD. the/ theCâu 19 _____ rich often live a luxurious, extravagant lifestyle and they rarely want to give anyone aB. anC. theD. No articleCâu 20 Unfortunately, there’s only _____ egg in the fridge so we don’t have enough ingredients to make a anB. aC. theD. No articleCâu 21 In _____ 1990s, there were many famous music lines with the famous singers. One of them is Michael Jackson, who is known as _____ POP a/an B. the/the C. the/an D. the/aCâu 22 _____ number of employees in our company is up to _____ thousand, so we plan to move half of the number to our new The/aB. A/aC. The/anD. The/aCâu 23 There are _____ lot of flowers in the garden, so you can enjoy and choose a favorite flower as a TheB. aC. anD. No articleCâu 24 _____ woman who is cooking is my older sister. You met her before at my birthday party last aB. anC. No articleD. theCâu 25 _____ Shark are known as the king of the sea. They scare every living thing in the water, but sometimes cause accidents to aB. theC. anD. No articleCâu 26 _____ pair of lovers enjoying a romantic evening on _____ yacht. I think they must be very rich to be able to enjoy that wonderful The/theB. The/ aC. A/theD. A/ACâu 27 Our family often has dinner and movies together on _____ weekend. Although I am very busy at work, I always try to organize everything so I can enjoy time with my aB. theC. anD. No articleCâu 28 _____ third of my income goes to charity because I always want to help many poor people in life. It is also the ideal of life that I always strive aB. anC. theD. No articleCâu 29 My boss is on a business trip to Singapore for _____ week and plans to start his flight tomorrow. So if you need to contact him, tell me right TheB. anC. aD. No articleCâu 30 Hurry up! We can catch ______ last train in 10 aB. anC. ThisD. theDạng 2 Điền mạo từ a, an, the thích hợp vào ô trốngCâu 1 The laptop is _____ useful device for business trips far or neat to transport. You should buy a laptop instead of expensive 2 Titanic is _____ excellent film with impressive scenes, romantic storylines, and lines that go deep into people’s 3 Jane has prepared _____ special performance to celebrate _____ new school year. We are all looking forward to her because she’s the best in the school. a – theCâu 4 Jack told me that he will conduct _____ market survey tomorrow so everyone should fully prepare what he 5 _____ umbrella is set in my desk, which I think John has left here just in case it rains I don’t bring _____ – theCâu 6 Sally is _____ very familiar customer of our store because she goes shopping 3 times _____ week on average. I have seen her so many – aCâu 7 Let me remind you once again that everyone please turn off _____ lights, fully air conditioning before leaving your 8 This is my first time traveling in Paris, please show me how to get to _____ bus 9 We need _____ table big enough to prepare for the company’s anniversary party, so please come and measure _____ length needed to design – theCâu 10 You emailed me too late so please give me _____ hour to complete them. I will contact you as soon as everything is 11 Have you ever heard of _____ mermaid story? I have seen a lot of books and studied them because it is _____ fascinating – aCâu 12 _____ earth is getting warmer because humans are destroying it with such reproachful actions deforestation, illegal hunting, littering, Câu 13 Her husband had _____ accident just before _____ engagement ceremony took place. That’s why even now she’s single and misses – theCâu 14 Cullen plans to move to London after graduating from university in _____ US. Because he wishes to live near his parents and take care of 15 There are _____ lot of different style clothes so you can freely choose with each style for 16 Candy loves to eat pizza at _____ French restaurant because its taste is very rich and feels different than other 17 I bought _____ car two months ago and since then I have often taken my family on trips and camping in places farther from _____ – theCâu 18 Would you like to visit _____ place we first dated? Now it’s very different from before, I think you will be very impressed with that 19 No one knows who that woman is but I’m sure she’s _____ wealthy aristocrat because her dress is 20 Bobby is _____ name of the dog I just adopted. It is _____ Alaskan dog so it has very smooth – anCâu 21 There are many tourists visiting _____ museum today so please enhance _____ security of this – theCâu 22 I usually go to work at 6 o’clock in _____ morning so my mom always prepares food to take with 23 Charlie doesn’t like watching movies at home because it’s boring. So usually she goes to _____ movies with her friends in _____ – theCâu 24 The entrance fee for the game site is quite expensive, so we decided to go for _____ walk 25 I often have to go on business twice _____ month so I don’t have much time for my 26 _____ elephant has been injured after _____ bushfire in the tourist area so I suggest we increase the protection and care of the animals -aMột bài viết khá dài và chi tiết về phần mạo từ a, an và the. Mong rằng sau bài viết này bạn có thể tự tin sử dụng mạo từ một cách dễ dàng và không phải lo lắng hay phân vân mình sử dụng đã đúng hay chưa. Lần nữa chúc bạn học tốt và đừng quên để lại bình luận dưới bài viết nếu có thắc mắc nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.
khi nào không dùng mạo từ