Xem thêm: Give in là gì. Cấu trúc đầu tiên thường được sử dụng với Về cách phát âm, không khó để bạn có thể phát âm được cụm từ "Give In" trong tiếng Anh. Có cấu trúc khá đơn giản. Chỉ có một cách phát âm duy nhất của "Give In" và nó không có sự phân biệt
Giống như nhiều động từ khác, nghĩa của từ Bring cũng thay đổi khi nó được kết hợp với các giới từ. Hãy ghi ngay và sổ tay 17 Cụm động từ với Bring mà Wow English bật mí cho bạn trong bài viết viết này nào! 1. Bring about. Meaning: làm xảy ra, dẫn đến, gây ra
Trong Tiếng Anh Give thường dùng với nghĩa là đưa, tặng. Có nhiều cụm từ kết hợp give như give in, give out, give up, give away. Mỗi cụm từ đều có nghĩa riêng
1.Give up. "Give up" sẽ là một cụm với "Give" là động từ chính trong câu mang nghĩa bỏ cuộc nếu câu có cấu trúc sau: Subject + give up + Object. Or. Subject + give up, clause. Give up: to stop doing something that you do regularly: từ bỏ một việc nào đó mà bạn thường xuyên làm; từ bỏ
Cụm động từ (Phrasal Verb) là một "vũ khí tối thượng" giúp bạn giao tiếp tự nhiên như người bản xứ. Tuy nhiên, đây là một phần kiến thức khó do số lượng lớn, có nhiều nghĩa. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ cách dùng và nghĩa của 140 cụm động từ thông dụng
rPosEH. Give đi với giới từ gì? Đây là câu hỏi thường gặp của các bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng Give trong Tiếng Anh như thế nào và các lưu ý khi sử dụng, các bạn hãy tìm hiểu cùng nhé! Tìm hiểu give đi với giới từ gì và Phrasal verb give phổ biến Nội dung chính1 Give đi với giới từ gì? Các cấu trúc give trong tiếng anh2 Phrasal verb give phổ biến3 Một số lưu ý khi dùng give phải nắm4 Bài tập vận dụng give đi với giới từ gì và cấu trúc Bài Đáp án Give có nghĩa thuần túy là “đưa” nên chúng ta cần dùng đúng theo nghĩa này, cách dùng từ give cơ bản nhất như sau – give sb sth đưa cho ai đó thứ gì Example She gave me a book yesterday. Cô ấy đưa tôi một quyển sách ngày hôm qua – give sth to sb đưa thứ gì cho ai đó Example He will give the dress to her daughter. Anh ấy sẽ tặng bộ váy cho con gái của anh ấy Give có nghĩa chính là đưa, trao, tặng >>> Xem thêm Spend đi với giới từ gìAware đi với giới từ gì Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Phrasal verb give phổ biến Từ give có rất nhiều cụm động từ mà khi đi với giới từ, chúng có thể có nghĩa giống nghĩa gốc là “đưa” nhưng có khi có nghĩa hoàn toàn mới. Trong văn nói, người học thường gặp các cụm từ với give nhưng không biết rõ về nghĩa cũng như cách dùng give in là gì, give away là gì và give up là gì. Dưới đây, sẽ hướng dẫn bạn cách dùng và ý nghĩa của các cụm động từ với give. – give sth away cho đi cái gì Example We didn’t like that book, so we gave it away. Chúng tôi không thích quyển sách đó nên đã cho đi rồi – give sb back trả lại ai cái gì Example Give me back my wallet! Trả lại tôi ví của tôi! – give in nhượng bộ, chịu thua, đầu hàng Example I finally gave in and let my son stay up to watch TV. Tôi cuối cùng chịu thua và để con trai tôi thức xem tivi – give off tỏa ra, phát ra, bốc lên Example The kitchen is giving off smoke. Nhà bếp đang tỏa ra mùi khói – give out công bố, chia, phân phối Example Can you help me to give out the books to the class, please? Bạn có thể giúp tôi chia sách đến cả lớp được không? – give over trao tay, giao phó Example He gave the deeds over to the lawyer. Anh ấy giao phó công việc cho luật sư – give over ngừng làm việc gì đó khiến người khác khó chịu Example Come on, give over complaining! Thôi nào! Đừng có phàn nàn nữa – give way to someone chịu thua ai, nhường ai đó Example He gave way to me. He’s such a gentleman. Anh ấy nhường cho tôi đi. Anh ấy thật là một người đàn ông nhã nhặn – give up bỏ cuộc, từ bỏ Example I am tired. I want to give up. Tôi mệt rồi. Tôi muốn bỏ cuộc Phrasal verb đôi khi mang nghĩa khác hẳn nghĩa gốc của động từ >>> Xem thêm những động từ khác đi với giới từ gì Một số lưu ý khi dùng give phải nắm – Không quy định từ give trong nghĩa nhất định Trong tiếng anh, một từ có thể mang rất nhiều nghĩa. Ví dụ phrasal verb give là “give over” có 3 nghĩa không hề liên quan là “trao tay”, “giao phó”, “ngừng”. – Không cần học thuộc cụm động từ với give Cụm động từ đi với give có số lượng vừa phải, không nhiều như do, make,… Tuy nhiên, sẽ có những phrasal verb phức tạp như “give rise to sth” có nghĩa là tạo ra gì đó rất hiếm gặp, dài và không cần học thuộc. Học cụm động từ đi cùng give chỉ là một trong nhiều động từ cơ bản mà người học cần thuộc. Chuyện ghi nhớ phrasal verb cũng không phải là chuyện dễ vì đa số các cụm động từ với give không có nguyên tắc xác định nào. Tuy các cụm động từ đều dùng chung động từ chính là give nhưng về mặt nghĩa thì có thể hoàn toàn khác nhau, thậm chí không liên quan tới nghĩa gốc. Bên cạnh đó, cũng vẫn có những trường hợp có nghĩa gần tương tự nhau. Thật ra, ngoài ghi nhớ ra thì không có cách nào học cụm động từ hiệu quả, ta cần học thuộc và làm nhiều bài tập vận dụng dụng. Người học cũng cần chú ý thống kê và tổng hợp theo hệ thống để dễ nhớ, dễ hiểu. Để học thuộc nhanh hơn, người học có thể tìm hiểu các phương pháp như học từ vựng qua hình ảnh minh họa, tranh vẽ, học qua vận động, học qua âm thanh, video,… để ghi nhớ tốt hơn. Cụm động từ với give không phải khó học nhưng cũng chẳng quá dễ dàng Bài tập vận dụng give đi với giới từ gì và cấu trúc give Bài tập Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống. I gave the old clothing _________to you give me _________ my pen?Please give_________ your report by the end of the fire doesn’t seem to be giving _________ much president gave _________ the news that the hostages had been teacher gave _________ the papersShe is waiting at the front office. Just go there and give it _________Are you going to give _________ or keep fighting?The cars gave _________ to the pedestriansThe store gives _________ candies to all of its gave _________ her secrets to the picked up his wallet and gave it_________ to three-week hiding, he gives _________ to her children’s demands all the oil lamp doesn’t give_________ much was giving_________ leaflets on the gave_________ smoking three years ago. Đáp án awayback inoff outout overup wayawayawayback ininoff outup Trên đây là bài viết về cấu trúc Give đi với giới từ gì cũng như các lưu ý khi dùng Give. Mong rằng qua đây đã giúp các bạn sẽ nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp này. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
/giv/ Thông dụng Động .given Cho, biếu, tặng, ban to give a handsome present tặng một món quà đẹp cho, sinh ra, đem lại to give profit sinh lãi the sun gives us warmth and light mặt trời cho chúng ta sức nóng và ánh sáng nêu cho; đưa cho, trao cho, đem cho, chuyển cho to give a good example nêu một tấm gương tốt give me my hat, please xin anh làm ơn đưa cho tôi một cái mũ to give one's wishes gửi lời chúc mừng, chuyển lời chúc mừng truyền cho, làm lây sang he was given consumption by his inmate anh ta bị người bạn ở chung lây bệnh ho lao give someone one's assurance something đảm bảo với ai điều gì trả tiền...; trao đổi how much did you give for it? anh trả cái đó bao nhiêu? to give a horse for a cow đổi con ngựa lấy con bò cái to give as good as one gets ăn miếng chả trả miếng bùi; ăn miếng trả miếng đi đôi với danh từ thanh một cụm từ to give a cry kêu lên to give a loud laugh cười to, cười vang to give a look nhìn to give a jump nhảy lên to give a sigh thở dài to give a push đẩy to give a groan rên rỉ to give a start giật mình to give encouragement động viên, khuyến khích to give permission cho phép to give an order ra lệnh to give birth to sinh ra to give one's attention to sth chú ý đến cái gì Làm cho, gây ra he gave me to understand that... hắn làm cho tôi hiểu rằng to give someone much trouble gây lo lắng cho ai, gây phiền hà cho ai cống hiến, hiến dâng; ham mê, miệt mài, chuyên tâm to give one's life to one's country hiến dâng đời mình cho tổ quốc to give one's mind to study miệt mài nghiên cứu; chuyên tâm học tập tổ chức, mở, thết một buổi dạ hội...; biểu diễn, diễn kịch, đóng một vai tuồng; hát dạo một bản nhạc..., ngâm một bài thơ... to give a concert tổ chực một buổi hoà nhạc mở tiệc, thết tiệc to give a song hát một bài give us Chopin, please anh hãy dạo cho chúng tôi nghe những bản nhạc của Sô-panh to give Hamlet diễn vở Ham-lét tan, vỡ, sụp đổ; lún xuống, trĩu xuống; có thể nhún nhẩy, co giãn như lò xo the frost is giving sương giá đang tan the branch gave but did not break cành cây trĩu xuống nhưng không gãy the marshy ground gave under our feet đất lấy lún xuống dưới chân chúng tôi quay ra, nhìn ra, dẫn this window gives upon the street cửa sổ này nhìn ra đường phố this corridor gives into the back yard hành lang này dẫn vào sân sau chỉ, đưa ra, để lộ ra the thermometer gives 23o in the shade nhiệt biểu chỉ 23o trong bóng râm to give no signs of life không lộ ra một dấu hiệu nào của sự sống newspapers give these facts các báo hằng ngày đưa ra các sự kiện đó đồng ý, thoả thuận; nhường, nhượng bộ I give you that point tôi đồng ý với anh điểm ấy; tôi nhượng bộ anh điểm ấy to give ground nhượng bộ, lùi bước Coi như, cho là, cho rằng he was given for dead người ta coi như là hắn ta đã chết quyết định xử to give the case for the defendant xử cho bị cáo được kiện to give the case against the defendant xử cho bị cáo thua kiện trong văn nói What gives? Chuyện gì đang xảy ra? Có tin tức gì? danh từ tính đàn hồi, tính co giân, tính nhún nhảy được there is no give in a stone floor sàn đá thì không thể nhún nhảy được Cấu trúc từ to give away cho to give away all one's money cho hết tiền trao, phát phần thưởng to give away the prizes phát phần thưởng tố cáo, phát giác; để lộ, phản bội to give away a secret lộ bí mật to give away the show từ lóng để lộ điều bí mật, để lộ nhược điểm; để lòi cái dốt ra to give back hoàn lại, trả lại to give forth toả ra, phát ra, bốc sức nóng, ánh sáng, mùi, tiếng... công bố tin tức... to give in nhượng bộ, chịu thua nộp tài liêu... ghi vào, điền vào to give in one's name ghi tên vào to give off toả ra, phát ra, bốc ra, bốc lên, xông lên mùi, hơi nóng, khói... to give out chia, phân phối toả ra, phát ra, làm bay ra, bốc lên, xông lên hơi nóng, mùi... rao, công bố to give oneself out to be for tự xưng là, tự nhận là hết, cạn food supplies began to give out lương thực bắt đầu cạn bị hư, bị hỏng máy móc; mệt, quỵ, kiệt đi sức từ Mỹ,nghĩa Mỹ cho phỏng vấn to give out an interview cho phỏng vấn to give over trao tay thôi, chấm dứt give over crying! nín đi! thôi dừng khóc nữa! to be given over to đâm mê, đắm đuối vào to be given over to gambling đam mê cờ bạc vứt bỏ, bỏ to give over a habit bỏ một thói quen to give up bỏ, từ bỏ to give up a habit bỏ một thói quen to give up one's work bỏ công việc to give up one's appointment từ chức to give up one's business thôi không kinh doanh nữa to give up a newspaper thôi không mua một tờ báo nhường to give up one's seat nhường ghế, nhường chỗ ngồi y học coi như là tuyệt vọng, cho như là không chữa được to be given up by the doctors bị các bác sĩ cho là không cứu chữa được nữa trao, nộp cho nhà chức trách... to give oneself up đầu thú, tự nộp mình khai báo đồng bọn đam mê, đắm đuối, miệt mài học tập to give oneself up to drinking rượu chè be bét, đam mê rượu chè to give a back Xem back to give a Roland for an Oliver ăn miếng chả, trả miếng bùi give me chỉ lời mệnh lệnh tôi thích, tôi phục give me an evening of classical drama tôi thích xem một buổi tuồng cổ To give somebody hot mắng mỏ ai, xỉ vả đánh đập ai to give someone what for từ lóng mắng mỏ chỉnh, xỉ vả ai, trừng phạt ai nghiêm khắc to give to the public world công bố to give somebody the time of day Xem day to give way nhượng bộ; chịu thua to give way to someone chịu thua ai to give way to despair nản lòng, nản chí kiệt đi sức khoẻ cong, oằn, lún xuống, tan, gây, đứt the rope gave way dây thừng đứt the ice gave way băng tan ra thương nghiệp bị giảm giá, sụt xuống hàng hải rán sức chèo bị bật đi, bị thay thế would give the world one's ears for something to get something sãn sàng hy sinh hết để được cái gì give and take sự có đi có lại sự nhượng bộ lẫn nhau, sự thoả hiệp sự bông đùa qua lại hình thái từ V-ing giving Past gave PP given Chuyên ngành Kỹ thuật chung cho đưa Các từ liên quan Từ đồng nghĩa verb accord , administer , allow , ante up , award , bequeath , bestow , cede , come across , commit , confer , consign , convey , deed , deliver , dish out * , dispense , dispose of , dole out , donate , endow , entrust , fork over , furnish , gift , grant , hand down , hand out , hand over , heap upon , lavish upon , lay upon , lease , let have , make over * , parcel out , part with , pass down , pass out , permit , pony up , present , provide , relinquish , remit , sell , shell out * , subsidize , throw in , tip , transmit , turn over , vouchsafe , will , air , announce , be a source of , broadcast , carry , emit , express , impart , issue , notify , pronounce , publish , put , read , render , state , supply , transfer , utter , vent , ventilate , display , evidence , extend , hold out , indicate , manifest , minister , offer , pose , produce , put on , return , set forth , show , tender , yield , bend , bow to , break , cave , concede , contract , crumble , crumple , devote , fail , fall , flex , fold , fold up , give way , go , lend , open , recede , relax , relent , retire , retreat , sag , shrink , sink , slacken , surrender , weaken , address , apply , buckle down , cause , direct , do , engender , lead , make , occasion , throw , turn , contribute , hand , disburse , expend , lay out , outlay , pay , deal , commend , confide , relegate , trust , concentrate , dedicate , focus , admeasure , allocate , apportion , assign , lot , measure out , mete , act , dramatize , enact , perform , hold , stage , pass , spread , give forth , give off , give out , let off , let out , release , send forth , throw off Từ trái nghĩa
Tiếp nối chủ điểm Phrasal verb – cụm động từ trong tiếng Anh, sau đây là tổng hợp các Phrasal verb Give thông dụng, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong bài thi thực chiến. Lưu ngay lại những cụm động từ với Give này để trau dồi vốn từ hiệu quả bạn nhé! Nằm lòng 20 Phrasal Verb Give thông dụng giúp bạn chinh phục mọi kỳ thi tiếng Anh! 1. Give up Phrasal verb Give up là một trong những cụm động từ tiếng Anh vô cùng thông dụng. Vậy give up là gì? Tham khảo một số ý nghĩa hay dùng của Give up dưới đây bạn nhé Give up dừng lại thói quen nào đó. Ví dụ I GAVE UP taking sugar in tea and coffee to lose weight Tôi ngừng thói quen cho đường vào cà phê để giảm cân. Give up Cắt đứt, chấm dứt mối quan hệ với ai. Ví dụ She GAVE UP all her school friends when she went to university Cô ấy cắt đứt quan hệ với bạn học cũ khi cô ấy lên Đại học. Give up Dừng làm việc gì, điều gì đó. Ví dụ I have GIVEN UP trying to help them Tôi đã ngừng giúp đỡ họ. Give up Đầu hàng, không cố gắng nữa. Ví dụ I cant think of the answer; I GIVE UP Tôi không thể nghĩ ra câu trả lời, tôi đầu hàng. Give up Hy sinh/ dành thời gian cho ai/ cái gì. Ví dụ I GAVE UP all my free time to the project Tôi hi sinh thời gian rảnh của mình cho dự án. Give up nhường chỗ. Ví dụ I GAVE UP my seat to a pregnant woman Tôi đã nhường ghế cho một phụ nữ có thai. Give up 2. Give away Give away – Phrasal verb Give có nhiều tầng ý nghĩa. Vậy Give away là gì? Give away Trong lễ cưới, trao con gái cho cho chú rể. Ví dụ He GAVE his daughter AWAY and told the groom to look after her Ông ấy trao con gái của ông cho chú rể và nói với chú rể rằng hãy chăm sóc nó. Give away Nói ra một bí mật vô ý. Ví dụ She didnt GIVE anything AWAY about the party so it came as a complete surprise to me Cô ấy không tiết hộ cho tôi một tí tẹo gì về buổi tiệc nên nó hoàn toàn bất ngờ đối với tôi. Give away Phân phát gì đó một cách miễn phí. Ví dụ In this issue of the magazine, they are GIVING AWAY a free DVD Ở số báo này, họ phát đĩa DVD miễn phí. Give away cho đi không mong đợi nhận lại. Ví dụ He decided to GIVE his new album AWAY in a magazine Anh ấy quyết định tặng album mới trong tạp chí số này. Give away 3. Give back Cụm động từ với Give tiếp theo giới thiệu đến bạn đọc chính là Give back. Phrasal verb Give back là gì? Cùng đi tìm hiểu ý nghĩa chi tiết bên dưới bạn nhé Give back Trao trả lại đồ/ vật gì đó bạn đã mượn. Ví dụ I GAVE the money BACK that shed lent to me Tôi trả lại số tiền mà cố ấy đã đưa cho tôi. Give back Trả lại đồ/ vật gì đó ai đã đánh mất. Ví dụ Nothing could GIVE me BACK the way I felt before the scandal Không gì có thể trả lại cho tôi cái cảm giác lúc trước vụ bê bối ấy. Give back 4. Give in Give in là gì? Tham khảo ngay ý nghĩa và ví dụ của Phrasal verb Give in dưới đây bạn nhé! Give in Dừng làm điều/ việc gì vì khó/ quá mất sức. Ví dụ I couldnt finish the crossword puzzle and had to GIVE IN and look at the answers Tôi không thể hoàn thành được ô chữ đố này và phải dừng lại để nhìn vào đáp án. Give in Gửi bài tập về nhà. Ví dụ The projects have to be GIVEN IN three weeks before we break up for the end of term Các dự án phải được gửi trước ba tuần trước khi chúng ta chia tay ở cuối nhiệm kỳ. Give in Đầu hàng, chấp nhận thất bại. Ví dụ They GAVE IN when the police surrounded the building Họ đầu hàng khi cảnh sát bao vậy tòa nhà. Give in Đưa ra hoặc đệ trình để xem xét, phê duyệt. Ví dụ They GAVE IN their complaint to the court Họ đệ trình đơn phàn nàn của họ với quan tòa. Give in 5. Give in to Tiếp theo, Give in to là một cụm từ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Phrasal verb Give in to là gì? Give in to Đồng ý với thứ mà bạn không thích. Ví dụ The government says they will not GIVE IN TO terrorists Chính phủ nói rằng họ sẽ không đồng ý với bọn khủng bố. Give in to Bùng nổ cảm xúc. Ví dụ Eventually, I GAVE IN TO my anger and screamed at them Cuối cùng thì tôi cũng bùng phát cơn giận dữ của mình và hét vào họ. Give in to Tham khảo thêm bài viết Phrasal Verb với Stand – cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh 6. Give of Cụm động từ với Give tiếp theo muốn giới thiệu đến bạn đó chính là Give of. Phrasal verb Give of là gì? Give of được sử dụng với nghĩa “đóng góp mà không mong được báo đáp lại thời gian/ tiền”. Ví dụ He GIVE OF his free time to help the club Anh ấy đóng góp cả quỹ thời gian rảnh của mình để giúp câu lạc bộ. Retired people are often willing to give of their time to help with community projects Những người đã nghỉ hưu thường sẵn sàng dành thời gian của họ để giúp đỡ các dự án cộng đồng. Give of 7. Give off Giống như các Phrasal verb Give ở phía trên, Give off cũng mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau, phụ thuộc vào từng ngữ cảnh cụ thể. Vậy give off là gì? Give off Phát ra ô nhiễm/ điều gì đó khó chịu. Ví dụ The police stopped the van because it was GIVING OFF a lot of black smoke Cảnh sát dừng chiếc xe tải vì nó thải ra quá nhiều khí đen độc. Give off Mở rộng, kéo dài. Ví dụ The company is GIVING OFF all over the country Công ty mở rộng trên khắp cả nước. Give off Hãy hành động theo cách mà mọi người nghĩ về bạn. Ví dụ She GIVES OFF an air of nobility Cô ấy hành động như tầng lớp quý tộc. Give off 8. Give onto Give onto là gì? Sử dụng Give onto như thế nào? Phrasal verb Give onto được hiểu là “mở hướng ra một địa điểm”. Ví dụ cụ thể The French windows GIVE ONTO the lawn Những khung cửa sổ Pháp mở hướng ra bãi cỏ. The patio doors give onto a small courtyard Cửa ra vào sân trong đưa ra một sân nhỏ. Give onto 9. Give out Give out là cụm động từ với Give trong tiếng Anh tiếp theo bạn nên lưu ngay vào sổ tay từ vựng hay các app học từ vựng online. Phrasal verb Give out là gì? Give out Phân phát. Ví dụ Somebody was GIVING leaflets OUT in front of the underground station Ai đó đang phân phát tờ rơi trước ga tàu điện ngầm. Give out Dừng làm việc vì tuổi già/ quá hạn. Ví dụ Id been having trouble with my laptop and it finally GAVE OUT at the weekend Tôi có vài vấn đề với máy tính xách tay và cuối cùng nó đã ngừng hoạt động vào cuối tuần. Give out Công bố, công khai. Ví dụ They GAVE the names of the winners OUT last night Họ đã công bố tên của những người thắng cuộc tối qua. Give out Phát ra. Ví dụ The factory GIVES OUT a lot of fumes Nhà máy phát ra rất nhiều khói độc. Give out 10. Give over Phrasal verb với Give – Give over là một Phrasal verb được sử dụng thường xuyên bởi người bản xứ. Vậy give over là gì? Tham khảo một số ý nghĩa và ví dụ của Give over dưới đây Give over Dừng làm gì đó xấu, phiền. Ví dụ They were making a lot of noise so I told them to GIVE OVER Họ gây quá nhiều tiếng ồn nên tôi đã yêu cầu họ dừng ngay lại. Give over Uỷ thác, chuyển giao trách nhiệm. Ví dụ Weve GIVEN the premises OVER to the new company Chúng tôi ủy thác cơ sở này cho công ty mới. Give over Dừng một hoạt động. Ví dụ The police told the rioters to GIVE OVER Cảnh sát yêu cầu những người nổi loạn dừng lại. Give over 11. Một số Phrasal verb với Give khác Ngoài ra còn có một số Phrasal verb Give khác, tham khảo ngay bảng dưới đây để trau dồi vốn từ tiếng Anh hiệu quả bạn nhé! Phrasal verb Give Ý nghĩa Ví dụ Give it to Chỉ trích thậm tệ/ phạt ai đó They really GAVE IT TO me for forgetting to turn off the light. Họ phạt tôi vì việc quên không tắt đèn. Give it up to/ for Hoan nghênh Please GIVE IT UP TO our next guest. Xin hãy hoan nghênh vị khách tiếp theo của chúng ta. Give out to Mắng, cằn nhằn The teacher GAVE OUT TO us for being late. Giáo viên luôn cằn nhằn việc chúng tôi đến muộn. Give over to Cống hiến He GAVE himself OVER TO finding his son. Anh ấy dâng hiến bản thân mình để đi tìm con trai. Give up on Mất niềm tin vào ai/ thứ gì đó I GAVE UP ON them when I heard what they were saying about me behind my back. Tôi mất niềm tin vào họ khi tôi nghe thấy họ nói xấu sau lưng tôi. Give up to Báo cáo với cơ quan chức trách He GAVE his accomplices UP TO the police. Anh ta tố cáo kẻ đồng lõa với anh cho với cảnh sát. Give way to Đầu hàng, quy phục Dont GIVE WAY TO your worst fears about this. Đừng đầu hàng trước nỗi sợ kinh khủng nhất của bạn về điều này. Give yourself up Đầu thú trước cảnh sát, cơ quan chức trách The gang GAVE THEMSELVES UP last night. Băng đảng này đã đầu thú tối qua rồi. Give yourself up to Dành thời gian, năng lượng cho một cái gì đó He GAVE himself UP TO his job. Anh ấy dành hết thời gian, công sức cho công việc. II. Bài tập Phrasal verb Give trong tiếng Anh Làm ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững tất cả các Phrasal verb Give trong tiếng Anh bạn nhé! Điền Phrasal verb Give thích hợp vào chỗ trống 1. They really…………..me for forgetting to turn off the light. 2. The company is……………..all over the country. 3. In this issue of the magazine, they are…………..a free DVD. 4. She……………….all her school friends when she went to university. 5. The projects have to be………………..three weeks before we break up for the end of the term. Đáp án 1 – give it to 2 – giving off 3 – giving away 4 – gave up 5 – given in Trên đây là một số Phrasal verb Give được tổng hợp chi tiết nhất. Lưu lại ngay để nhanh chóng trau dồi vốn từ cho bản thân bạn nhé. Ngoài ra, nếu bạn biết thêm những cụm động từ với Give nào khác thì comment bên dưới bình luận để chia sẻ kiến thức với bạn đọc khác nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
“ Give ” có nghĩa chung là cho, đưa. Thế nhưng cũng tương tự như như vô vàn động từ tiếng Anh khác, nó hoàn toàn có thể tích hợp với những giới từ để trở thành cụm động từ với give có rất nhiều nghĩa vô cùng độc lạ và mê hoặc . 1. Các cấu trúc give Khi sử dụng từ give với nghĩa thuần túy nhất của nó là “ đưa ” thì tất cả chúng ta vẫn chỉ việc dùng đúng theo nghĩa này, tương tự như như cách sử dụng phổ cập với động từ take – từ mang nghĩa ngược lại với “ đưa ” là “ nhận ”. Cách dùng từ give cơ bản nhất là theo mẫu – give sb sth đưa cho ai đó thứ gì Example He gave me a book yesterday. Anh ấy đưa tôi một quyển sách ngày trong ngày hôm qua – give sth to sb đưa thứ gì cho ai đóExample She will give the dress to her daughter . Cô ấy sẽ Tặng Kèm bộ váy cho con gái cô ấy 2. Phrasal verb give Tất nhiên, cách dùng từ give không chỉ đơn giản như vậy vì còn hàng loạt cụm động từ với give biến hóa khác nữa. Khi đi với giới từ, chúng có thể giữ nguyên nghĩa gốc là “đưa” nhưng cũng có thể trở thành một từ hoàn toàn mới. Thông thường trong văn nói bạn thường gặp các cụm từ với give nhưng không biết nghĩa và cách dùng give away là gì, give in là gì và give up là gì. Dưới đây sẽ là những hướng dẫn cách dùng và ý nghĩa của các cụm động từ với give. Các cụm động từ với give thông dụng nhất là – give sth away cho đi cái gì Example We didn’t like that book, so we gave it away . Chúng tôi không thích quyển sách đó nên đã cho đi rồi – give sb back trả lại ai cái gì Example Give me back my wallet ! Trả lại tôi ví của tôi ! – give in nhượng bộ, chịu thua, đầu hàng Example I finally gave in and let my son stay up to watch TV . Tôi sau cuối chịu thua và để con trai tôi thức xem tivi – give off tỏa ra, phát ra, bốc lên Example The kitchen is giving off smoke. Nhà bếp đang tỏa ra mùi khói – give out công bố, chia, phân phốiExample Can you help me to give out the books to the class, please? Bạn hoàn toàn có thể giúp tôi chia sách đến cả lớp được không ? – give over trao tay, giao phó Example He gave the deeds over to the lawyer . Anh ấy phó thác việc làm cho luật sư – give over ngừng làm việc gì đó khiến người khác khó chịu Example Come on, give over complaining ! Thôi nào ! Đừng có phàn nàn nữa – give way to someone chịu thua ai, nhường ai đó Example He gave way to me. He’s such a gentleman.Anh ấy nhường cho tôi đi. Anh ấy thật là một người đàn ông nhã nhặn – give up bỏ cuộc, từ bỏExample I am tired. I want to give up.Tôi mệt rồi. Tôi muốn bỏ cuộc 3. Một số lưu ý khi dùng give – Không bó khung từ give trong nghĩa nhất định Không chỉ so với cấu trúc give mà khi học từ vựng tiếng Anh nói chung, tất cả chúng ta đều cần hiểu rõ rằng với ngôn từ này, một từ hoàn toàn có thể mang rất nhiều nghĩa. Ví dụ như ngay ở trên, phrasal verb give là “ give over ” có tới 4 nghĩa không hề tương quan là “ trao tay ”, “ phó thác ”, “ ngừng ” . – Không nhất thiết phải học đầy đủ các cụm động từ với give Nhìn chung, cụm động từ với give chỉ nhiều ở mức vừa phải, không nhiều bằng các từ phổ biến như do, make,… Sẽ có những phrasal verb phức tạp như “give rise to sth” có nghĩa là tạo ra gì đó rất hiếm gặp, dài và không nhất thiết cần biết nếu không có nhu cầu. Học cụm động từ với give chỉ là một trong hàng chục động từ cơ bản mà tất cả chúng ta cần từ từ học thuộc. Muốn ghi nhớ phrasal verb chẳng phải chuyện thuận tiện với bất kể ai. Tương tự như cách học những động từ bất quy tắc, hầu hết những cụm động từ với give không tuân theo nguyên tắc cố định và thắt chặt đơn cử nào. Mặc dù những cụm động từ đều dùng chung động từ chính là give nhưng ý nghĩa hoàn toàn có thể trọn vẹn khác nhau, không tương quan tới ý nghĩa của động từ gốc. Bên cạnh đó cũng vẫn có những trường hợp nghĩa gần giống và hoàn toàn có thể sửa chữa thay thế nhau. Thực tế không có cách nào học cụm động từ hiệu suất cao hơn việc ghi nhớ, học thuộc và làm nhiều bài tập ứng dụng. Khi học bạn hãy thống kê và tổng hợp theo mạng lưới hệ thống dễ nhớ, dễ hiểu theo bảng vần âm với những cụm động từ chính .Để học từ nhanh hơn, bạn hoàn toàn có thể tìm đến những chiêu thức như học từ vựng qua tranh vẽ, hình ảnh minh họa, học qua hoạt động, học qua video, âm thanh, … để não bộ được tiếp đón kỹ năng và kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó ghi nhớ tốt hơn .English Town là một địa chỉ mà bạn hoàn toàn có thể tò mò rất đầy đủ nhưng cách học mới lạ, khoa học và hiệu suất cao nhất tại lớp học tiếng Anh ngoại khóa mê hoặc. Rất nhiều học viên đã chọn “ thị xã tiếng Anh thu nhỏ ” này làm nơi ôn luyện những kỳ thi chứng từ cũng như học tiếp xúc tiếng Anh ứng dụng để du học, định cư hay Giao hàng việc làm của mình và đạt được hiệu quả suôn sẻ. Việc học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn học đúng cách, học đúng nơi !
Terms in this set 7give awaytiết lộ bí mật; tặng, phát miễn phígive backtrả lạigive innhân nhượng, đầu hànggive offtỏa ra, phát ra, thải ragive outphân phát , cạn kịêtgive overthôi đi bảo ai đừng làm gìgive uptừ bỏ, bỏ cuộc
cụm động từ với give