EPS = (Thu nhập ròng – cổ tức bằng cổ phiếu ưu đãi) / số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân. Trong đó: Thu nhập ròng (lợi nhuận ròng) là tổng thu nhập của một doanh nghiệp. Thu nhập ròng được tính từ tổng thu nhập của doanh nghiệp, điều chỉnh cho chi phí hoạt động Kế hoạch xuất cảnh ngày 17/10/2022 của người lao động mẫu mực đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS. 14-10-2022. Kế hoạch tập trung xuất cảnh ngày 17/10/2022. 14-10-2022. Kế hoạch tập trung xuất cảnh ngày 16/10/2022. 14-10-2022. Địa điểm tiếp nhận đăng ký dự thi * VIDEO Bài giảng rất chi tiết và đầy đủ về axit nitric. ** Phân dạng rất cụ thể và hướng dẫn giải bài tập về tính axit của axit nitric.** Bấm nút Bài tập chi phí vốn cổ lời giải. CHI PHÍ VỐỐN Bài tập 9.1 Công ty CP Đông Dương có cơ cấu vốn tối ưu như sau: Vốn nợ 25% Vốn CPƯĐ 15% Vốn CPT 60% Công ty ước tính thu nhập ròng trong năm nay là $34285.72. Dự định thanh toán cổ tức là 30% thu nhập ròng, thuế thu nhập áp BÀI TẬP VÍ DỤ 1: Plumstead Co had 4 million equity shares in issue throughout the year ended 31 March 20X7. On 30 September 20X7 it made a 1 for 4 bonus issue. Profit for the year ended 31 March 20X8 was $3.6 million, out of which an equity dividend of 20c per share was paid. The financial statements for the year ended 31 March 20X7 AFIKs. Thông tin ở một công ty cổ phần như sauTổng tài sản cần cho hoạt động 5 triệu đô, công ty đang xem xét 2 phương án tài trợ1 Tài trợ 100% bằng vốn cổ phần thường2 Tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường với mức độ nợ 80%Mệnh giá 1 cổ phần bằng 50 đô, lãi suất vay nợ 10%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. EBIT dự kiến đặt được 1 triệu tính EPS và ROE cho 2 phương án trên. Báo cáo thu nhập 1 2 1 Doanh thu 2 Tổng chi phí hoạt động 3 Thu nhập EBIT 1 000 000 1 000 000 4 Lãi vay - 400 000 5 Lãi trước thuế 1 000 000 600 000 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 400 000 240 000 7 Lãi ròng 600 000 360 000 8 Lãi suất cổ phần ưu đãi - - 9 Tổng thu nhập của cổ đông thường 600 000 360 000 10 EPS 6 18 11 ROA Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Pellentesque volutpat volutpat nibh nec posuere. Donec auctor arcut pretium consequat. Contact me 123 EPS là một thước đo có thể đóng vai trò như một đại diện cho tình trạng tài chính của một công ty. EPS thường được các nhà phân tích và thương nhân sử dụng để đánh giá sức mạnh tài chính của một công ty. Cùng Isinhvien tìm hiểu EPS là gì, công thức tính EPS thế nào và tại sao chỉ số này lai đóng vai trò quan trọng như vậy nhé. Chỉ số EPS EPS là viết tắt của Thu nhập trên mỗi cổ phiếu, hay phần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường của các cổ đông, sau khi đã trừ đi cổ tức ưu đãi. Chỉ số EPS được các nhà phân tích sử dụng như một chỉ báo về khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Các nhà phân tích và thương nhân thường sử dụng công thức tính EPS để đánh giá sức mạnh tài chính của một công ty. Nó thường được coi là một trong những biến số quan trọng nhất trong việc xác định giá trị của một cổ phiếu. Nhiều nhà đầu tư vẫn coi EPS như một thước đo khả năng sinh lời của một công ty. EPS cao hơn có nghĩa là một công ty có đủ lợi nhuận để trả nhiều tiền hơn cho các cổ đông của mình. Ví dụ một công ty có thể tăng cổ tức khi thu nhập tăng theo thời gian. Các nhà đầu tư thường so sánh EPS của hai công ty trong cùng một ngành để biết được công ty đó đang hoạt động như thế nào so với các công ty cùng ngành. Các nhà đầu tư cũng có thể chú ý đến các xu hướng tăng trưởng EPS để hiểu rõ hơn về mức lợi nhuận của một công ty trong quá khứ và hiểu được triển vọng tương lai của công ty. Một công ty có EPS tăng đều đặn được coi là khoản đầu tư đáng tin cậy hơn một công ty có EPS đang giảm hoặc thay đổi đáng kể. Công thức tính EPS Để tính chỉ số EPS cơ bản của một doanh nghiệp, bạn sẽ cần đến bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh để thu nhặt các số liệu cần thiết sau Khối lượng cổ phiếu bình quân đang lưu trả cổ tức ưu đãi nếu có.Lợi nhuận sau thuế. Công thức tính EPS cơ bản như sau Chỉ số EPS bao nhiêu là tốt? Sau khi nắm được công thức tính EPS rồi, lại phát sinh thêm một vấn đề nữa là bạn không biết chỉ số EPS bao nhiêu được xem là tốt? Nếu bạn đã từng tìm hiểu về ROE thì bạn có thể thấy ROE > 15% bền vững ít nhất 3 năm, có xu hướng gia tăng thì sẽ tốt. Một mệnh giá cổ phiếu là 10000 đồng lưu ý mệnh giá cổ phiếu khác với giá trị sổ sách và giá cổ phiếu bạn nhé. Tất cả các doanh nghiệp niêm yết ở 3 sàn VN-INDEX, HNX, UPCOM đều có mệnh giá duy nhất là 10000 đồng. Chính vì vậy, 1 doanh nghiệp được đánh giá là làm ăn tốt khi doanh nghiệp đó có chỉ số EPS > 1500 đồng và duy trì nhiều năm, có xu hướng tăng. Ít nhất thì EPS cũng phải > 1000 đồng. Ví dụ về cách tính chỉ số EPS Xét ví dụ về cổ phiếu của CTCP Sữa Việt Nam VNM và CTCP Tập đoàn Thép Hòa Phát HPG Trong kỳ, VNM sử dụng 785 tỷ đồng trả cổ tức ưu đãi. Cổ PhiếuLợi Nhuận Sau ThuếCổ Tức Ưu ĐãiKLCP Bình QuânEPS Cơ – 785/ = = ví dụ Với cổ phiếu VNM, lợi nhuận sau thuế 4 quý gần nhất đạt tỷ đồng và khối lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành là tỷ cổ phiếu. Vậy chỉ số EPS của VNM sẽ là EPS VNM = – 785 tỷ đồng/ tỷ cổ phiếu = đồng/ cổ phiếu. EPS = > đồng, và nhiều năm bền vững => Vinamilk là công ty tốt Tương tự với cổ phiếu HPG, lợi nhuận sau thuế 4 quý gần nhất đạt tỷ đồng và khối lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành là tỷ cổ phiếu. Trong kỳ, HPG không trả cổ tức ưu đãi. Do đó, EPS HPG = tỷ đồng/ tỷ cổ phiếu = đồng/ cổ phiếu. EPS = > đồng, và nhiều năm bền vững => HPG là công ty tốt Việc tính toán chỉ số EPS khá đơn giản, tuy nhiên điều quan trọng là bạn cần nắm được ý nghĩa cũng như cách sử dụng chỉ số EPS. Ưu nhược điểm của chỉ số EPS Ưu điểm Phản ánh với Giá cổ phiếu Thu nhập trên mỗi cổ phiếu là một trong những yếu tố có tác động đáng kể đến giá cổ phiếu. Một công ty có EPS cao sẽ có giá cổ phiếu cao nhuận thực tế cho nhà đầu tư EPS phản ánh lợi nhuận cho cổ đông. Công cụ này xác định chính xác số tiền lợi nhuận mà các cổ đông nhận được từ khoản đầu tư của họ để cộng thêm vào lợi nhuận dàng tính toán Việc tính toán EPS rất đơn giản và dễ hiểu, chúng ta chỉ cần lấy tổng lợi nhuận và chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Cả hai số liệu có thể được tìm thấy trong báo cáo tài lường hiệu quả hoạt động của công ty Nó là một trong những công cụ để đo lường hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ lệ này càng cao, công ty đang hoạt động tốt hơn. Nhược điểm Dễ bị bóp méo Ban quản lý có thể điều chỉnh thu nhập bằng cách sử dụng các phương pháp và chính sách kế toán khác tính đến giá cổ phiếu Khi chúng ta đánh giá hoạt động của công ty bằng cách sử dụng EPS, chúng ta hoàn toàn bỏ qua giá cổ âm Khi công ty làm ăn thua lỗ, sẽ có một mức EPS âm. Rất khó để đo lường công ty có EPS âm. EPS ngoài việc được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp còn là một trong những chỉ số phân tích nhanh được sử dụng phổ biến khi đánh giá cổ phiếu trên thị trường. Qua nội dung trên, Isinhvien hy vọng bạn đã nẵm rõ công thức tính EPS, nhớ truy cập chuyên mục Kế toán tài chính để cập nhập các bài viết mới nhất nhé. EPS – TOPIK là cuộc thi quan trọng với những người có nhu cầu đi xuất khẩu lao động. Để vượt qua kì thi này, người học cần phải chăm chỉ luyện đề liên tục để có phản xạ cũng như kinh nghiệm trước khi vào thi. Những trang website luyện thi EPS – TOPIK online góp phần không nhỏ vào quá trình học tập của người học. Trong bài viết dưới đây, trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ giới thiệu cho bạn đọc top 5 trang website luyện thi EPS – TOPIK online. Tại sao phải thi EPS – TOPIK? Nếu Topik là kì thi dành cho mọi đối tượng học tiếng Hàn thì EPS – TOPIK là cuộc thi dành riêng cho những ai muốn đi du học nghề Hàn Quốc hoặc làm việc liên quan tới lĩnh vực lao động phổ thông, lao động có tay nghề. Do đó, để có cơ hội được làm việc thuộc ngành nghề liên quan hoặc lao động tại Hàn Quốc thì người học phải học tiếng Hàn thi EPS để nhận chứng chỉ. Đây là minh chứng cho năng lực ngoại ngữ, cũng là tiêu chí bắt buộc cho những người có nhu cầu sang Hàn Quốc làm việc. Tài liệu học tiếng Hàn thi EPS Giáo trình 60 bài EPS – TOPIK File giáo trình EPS – TOPIK Quyển 1 Link Quyển 2 Link File audio EPS- TOPIK Link Tổng hợp từ vựng 60 bài EPS Link Tài liệu tham khảo Link Lĩnh vực sản xuất chế tạo Link Ngữ pháp Link Từ vựng tiếng Hàn EPS Link Các lĩnh vực khác trong ngành sản xuất chế tạo Link Top 5 trang website luyện thi EPS – TOPIK Trang website hệ thống toàn bộ đề luyện thi EPS – TOPIK cho học viên ở cả hai giai đoạn của quá trình học. Ưu điểm Website tổng hợp đề thi thử EPS của các năm và biên soạn bộ đề riêng cho học viên. Có chức năng tính thời gian cho mỗi đề thi. Phần đáp án có ngay sau khi kết thúc làm bài. Không giới hạn số lần làm bài thi. Đề thi thử dành riêng cho học viên đăng ký học tại trung tâm. Hạn chế Không có. Trang web được xây dựng bởi các thầy cô có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Bao gồm các đề luyện thi EPS – TOPIK được xây dựng dựa trên các đề thi trước đây, giúp người học có cơ hội luyện tập, thực hành với nhiều dạng câu hỏi. Ưu điểm Trang website thiết kế tính năng tính thời gian cho từng phần của bài thi. Trang website sẽ hệ thống lại những câu đúng, sai của người dự thi. Điểm sẽ có ngay sau khi hoàn thành bài luyện thi EPS – TOPIK. Không giới hạn số lần làm bài. Người học được luyện đề miễn phí. Hạn chế Có giới hạn số lượng đề thi. Không có phần lời giải đáp án. Đây là một trong những website tổng hợp đa dạng các đề thi và câu hỏi luyện thi EPS – TOPIK. Ưu điểm Website thiết kế dạng đề theo từng cấp độ, bao gồm đề thi trên máy tính cho người mới bắt đầu, danh sách 1000 câu hỏi luyện thi xuất khẩu lao động cùng một số đề thi thuộc chuyên ngành riêng. Website cung cấp thêm bộ từ vựng theo chủ đề và theo giáo trình 60 bài luyện thi EPS – TOPIK. Có thể gia hạn thời gian làm bài. Hạn chế Mất phí cho bài luyện thi EPS – TOPIK online. tổng hợp các đề luyện thi EPS – TOPIK online giai đoạn I, rất phù hợp cho những học viên mới bắt đầu làm quen với kì thi này. Ưu điểm Đề thi được thiết kế dưới dạng video trong đó có phần NGHE HIỂU – ĐỌC HIỂU. Chức năng tính thời gian ở mỗi câu ĐỌC – HIỂU hỗ trợ người học rèn luyện kĩ năng căn chỉnh giờ làm bài. Link đáp án có ngay dưới phần đề luyện thi. Các đề thi hoàn toàn miễn phí. Hạn chế Chưa có phần chữa đề chi tiết. Đây là trang website tổng hợp tài liệu về các kì thi liên quan đến tiếng Hàn, trong đó có tài liệu và đề luyện thi EPS – TOPIK. Ưu điểm Website hệ thống bộ câu hỏi đa dạng cho người luyện thi. Có phần đáp án ngay sau bộ câu hỏi. Bộ đề thi hoàn toàn miễn phí. Trang website còn mở rộng thêm tài liệu ôn thi Topik và app luyện thi EPS – TOPIK. Hạn chế Chưa mở rộng đề luyện phần NGHE HIỂU ngoài giáo trình. Không có chức năng tính thời gian. Trung tâm giảng dạy và luyện thi EPS – TOPIK uy tín Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội 449 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội là một trong những trung tâm uy tín trong việc đào tạo học viên đi xuất khẩu lao động. Với kinh nghiệm giảng dạy 16 năm, trung tâm có giáo trình bồi dưỡng chuyên sâu và lộ trình học cụ thể. Đặc biệt, khóa học xuất khẩu lao động được chia làm 2 giai đoạn như sau *Tiếng Hàn XKLĐ giai đoạn I Đây là lộ trình học đầu tiên sau khi học viên kết thúc khóa học tiếng Hàn tổng hợp. Ở giai đoạn này sẽ học về các mẫu câu cơ bản trong khi lao động tại Hàn Quốc, trang bị kỹ năng cho học viên tự tin khi đối diện với cuộc sống tại “xứ sở kim chi”. Kết thúc giai đoạn I, học viên tích lũy được khoảng 1500 từ vựng. Học phí VNĐ. Thời gian 144 giờ. Giáo trình Bộ giáo trình trọn khóa Gồm giáo trình + Sách nghe và đọc. Khóa ôn luyện EPS – TOPIK tại trung tâm *Tiếng Hàn XKLĐ giai đoạn II Đây là khóa học dành cho đối tượng học viên đã kết thúc khóa học tiếng Hàn xuất khẩu lao động giai đoạn I. Sang giai đoạn II, học viên tiếp tục học chuyên sâu về xuất khẩu ở các lĩnh vực cụ thể. Qua đó, người học tích lũy được thêm 600 từ vựng ở lĩnh vực như sản xuất, công nghiệp và ngư nghiệp. Trung tâm còn cung cấp cho học viên bộ đề luyện 600 câu bao gồm phần NGHE HIỂU – ĐỌC HIỂU và đề thi tham khảo của các nước khác như Đông-Timo, Philippin, Indonesia, Myanmar, Malaysia,.. Học phí VNĐ. Thời gian học 144 giờ. Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội còn tạo điều kiện cho học viên về việc sắp xếp thời gian học phù hợp với lịch thi, khen thưởng cho học viên có thành tích cao, tổ chức bế giảng khi kết thúc khóa học, ưu đãi học phí cho học viên chuyển khoản online để nhận lớp,… Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy nhanh tay đăng kí để trở thành học viên tại trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội ngay nhé! Trong chứng khoán có một chỉ số được đánh giá là có ý nghĩa quan trọng quyết định đến khả năng sinh lời của số tiền mà bạn định đầu tư, đó là EPS. Vậy EPS là gì? Công thức tính ra sao? Phân loại như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu chi tiết về chỉ số EPS nhé! Chỉ số EPS là gì?Phân loại EPS 1. EPS cơ bản 2. EPS pha loãng Cách tính EPS Ý nghĩa của EPS Chỉ số EPS bao nhiêu là tốt? Ưu – nhược điểm của chỉ số EPS Mối quan hệ giữa EPS và P/EKết luận EPS hay Earning Per Share được hiểu là một khoản lãi tính trên 1 cổ phiếu mà nhà đầu tư sẽ thu về sau khi đã trừ thuế. Hay nói cách khác, thông qua EPS bạn sẽ biết được với số vốn ban đầu đã bỏ ra thì khoản tiền thu về sẽ là bao nhiêu. Đây cũng là một trong những yếu tố cấu thành nên hệ số P/E – chỉ số giá trên thu nhập. Phân loại EPS Chỉ số EPS được phân chia thành 2 loại gồm chỉ số cơ bản và chỉ số pha loãng. Mỗi loại sẽ có những cách tính riêng biệt, đi kèm đó là ý nghĩa và mức độ hiệu quả sẽ khác nhau, cụ thể là Chỉ số EPS cơ bản và EPS pha loãng của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh ngày 06/04/2020. 1. EPS cơ bản EPS cơ bản hay basic EPS, là lợi nhuận cơ bản trên một cổ phiếu thường. Chỉ số EPS này thường phổ biến hơn EPS pha loãng. Trên hầu hết các báo cáo tài chính mọi người đều sử dụng EPS cơ bản bởi tính đơn giản, dễ tính toán. Để tính toán EPS cơ bản thì mọi người chỉ cần xác định các yếu tố như số lượng chính xác cổ phiếu đang lưu hành, lợi nhuận sau thuế, mức chi trả cổ phiếu ưu đãi. Công thức tính EPS cơ bản EPS = thu nhập ròng – cổ tức ưu đãi / số lượng cổ phiếu đang lưu hành. 2. EPS pha loãng EPS pha loãng hay Diluted EPS, là nhóm chỉ số bổ sung thêm nhằm tránh được rủi ro pha loãng lợi nhuận sau cùng trên mỗi cổ phiếu mà các công ty, doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi… Để tính EPS pha loãng ngoài các yếu tố như EPS cơ bản thì nhà đầu tư cần tính thêm số lượng cổ phiếu được chuyển đổi thành cổ phiếu thường. Công thức tính EPS pha loãng EPS = thu nhập ròng – cổ tức ưu đãi/số lượng cổ phiếu đang lưu hành + số lượng cổ phiếu được chuyển đổi Nếu so sánh với EPS cơ bản bạn sẽ thấy chỉ số này có tính hiệu quả hơn bởi chúng sẽ giúp bạn biết được những biến cố trong tương lai có tác động như thế nào đến số lượng và lợi nhuận tính trên 1 cổ phiếu. Cách tính EPS Công thức tính EPS EPS = Lợi nhuận sau thuế – cổ tức, cổ phiếu ưu đãi/số lượng cổ phiếu đang lưu thông. Trong đó Lợi nhuận sau thuế là khoản tiền mà doanh nghiệp có được sau khi lấy thu nhập trừ đi các loại thuế. Số tiền này sẽ được doanh nghiệp toàn quyền sử dụng. Cổ tức, cổ phiếu ưu đãi là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ cổ phiếu ưu đãi. Chúng sẽ được tính theo một tỷ lệ được quy định sẵn trên mỗi mệnh giá của cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu đang lưu thông sẽ được tính dựa vào số ngày quy định. Thường thì số ngày sẽ tính theo thực tế trong đó có tính cả những ngày nghỉ và ngày lễ. Để minh họa cách tính EPS chúng ta cùng xem ví dụ sau Cổ phiếu của công ty Vingroup trong 4 quý trong năm 2020 có phần tổng lãi là 10028 tỷ trong đó số cổ phiếu hiện đang lưu thông là 1,45 tỷ. Vin đã sử dụng 750 tỷ để trả cổ tức ưu đãi → EPS = 10028 – 750 / 1,45 = 6398 đồng. Ý nghĩa của EPS Chỉ số EPS có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong chứng khoán và nó quyết định đến lợi nhuận của nhà đầu tư, cụ thể như sau Đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Thông qua một công thức rút gọn của EPS = lãi ròng/tổng cổ phiếu chúng ta sẽ biết được thu nhập mà doanh nghiệp có được. Điều này đồng nghĩa với việc EPS càng cao chứng tỏ công ty càng kinh doanh tốt. Dùng để so sánh mức độ hiệu quả giữa 2 hay nhiều công ty trong cùng một ngành. EPS sẽ giúp chúng ta đối chiếu được các hạng mục kinh doanh của 2 hay nhiều doanh nghiệp hoạt động trong 1 lĩnh vực, từ đó đưa ra nhận định và đầu tư tốt hơn. Sử dụng EPS để tính những chỉ số chứng khoán cơ bản khác. Ví dụ như ROE hay P/E. Dùng để tính lãi. EPS giúp nhà đầu tư tính được khoản lãi mà mình có thể thu về từ một khoản tiền đầu tư ban đầu. Chỉ số EPS bao nhiêu là tốt? Các nhà hoạch định chiến lược kinh doanh cho rằng một doanh nghiệp sẽ hoạt động tốt nếu ROE >15%, giá trị này phải bền vững liên tục ít nhất 3 năm và phải có xu hướng gia tăng ở thời kỳ sau đó. Một doanh nghiệp được đánh giá là làm ăn tốt, hiệu quả thì phải có chỉ số EPS > VNĐ, duy trì chỉ số này trong nhiều năm và cần phải có xu hướng tăng qua mỗi thời kỳ sau thời gian dài đứng yên. Chỉ số EPS tối thiểu các doanh nghiệp cần phải có để có mặt trên sàn là EPS > VNĐ. Ưu – nhược điểm của chỉ số EPS Cũng như các chỉ số khác thì EPS cũng tồn tại ưu và nhược điểm. Khi nắm được rồi nhà đầu tư có thể vận dụng và tính toán dễ dàng hơn. Ưu điểm EPS có thể giúp nhà đầu tư tính được luôn số tiền mà mình sẽ nhận được về. Đồng thời cũng tính được là cần bao nhiêu tiền đầu tư để cho ra một khoản lãi như ý muốn. Phản ánh tình hình hoạt động của một doanh nghiệp, từ đó giúp bạn chọn được công ty tốt để đầu tư. Nhờ vậy mà rủi ro trong đầu tư chứng khoán được giảm đi đáng kể. Nhược điểm Khi EPS bị âm sẽ không có ý nghĩa khi tính P/E bởi P/E luôn dương. Đôi khi chỉ số này cũng không thực sự phản ánh đúng tình trạng của doanh nghiệp bởi trong những tình huống như chu kỳ ngành biến động cao hoặc doanh nghiệp đang giao bán tài sản khiến cho doanh thu tăng và lãi ròng tăng thì lúc này EPS sẽ bị giao động mạnh, khó phán đoán. EPS phản ánh tiền lãi nên nhiều người thường hiểu là EPS cao là lãi nhiều. Dựa vào tâm lý này nhiều công ty ma đã chiêu trò làm đẩy giá cổ phiếu khiến cho thị trường lũng loạn, đem nhiều rủi ro cho nhà đầu tư. Sử dụng chỉ số EPS có thể giúp nhà đầu tư phán đoán được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tuy nhiên không phải lúc nào chỉ số này cũng cho kết quả phán đoán chính xác. Mối quan hệ giữa EPS và P/E Mối quan hệ giữa EPS và P/E được thể hiện rõ nhất thông qua công thức sau P/E = P/EPS Từ công thức sẽ thấy P/E và EPS có mối quan hệ là tỷ lệ nghịch tức EPS giảm thì P/E tăng và ngược lại. P/E sẽ giúp nhà đầu tư thấy được rằng lãi mà họ thu về tính trên cổ phiếu sẽ cao gấp bao nhiêu lần so với khoản tiền ban đầu đã bỏ ra để đầu tư cho hạng mục hay dự án nào đó. Ví dụ Cổ phiếu Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận PNJ đang giao dịch trên sàn chứng khoán với mức gía là 63,600 VNĐ, có EPS luỹ kế là 5,220 VNĐ/cổ phiếu. Thì ta có tỉ lệ P/E đối chiếu với cổ phiếu PNJ là 63,600/5,220=12,18. Thì với chỉ số P/E này thì nhà đầu tư muốn có 1 đồng phải chi trả cho nó 12,18 đồng. Có nghĩa là 1 đồng lợi nhuận từ cổ phiếu bạn đang phải trả cho họ 12,18 đồng. Chỉ số EPS của công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận ngày 06/04/2020. Kết luận Hy vọng thông qua những chia sẻ của suthatchungkhoan đã giúp bạn nắm vững được khái niệm EPS là gì. Từ đó, đánh giá được tình hình sản xuất và kinh doanh của một công ty đang niêm yết trên thị trường chứng khoán để dự đoán được mức độ rủi ro khi đầu tư cổ phiếu. Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng bài tập tính toán của các phép tính nhân, chia, cộng, trừ. Cùng học bài toán này nhé! Hôm nay sẽ hướng dẫn các em học bài toán lớp 4 đặt tính rồi tính. Cùng giải các bài tập vận dụng và các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Đang xem Cách đặt tính rồi tính phép nhân 1. Hướng dẫn bài tập toán lớp 4 đặt tính rồi tính Ví dụ 1 Đặt tính và tính với phép nhân. Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái ta có 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 dưới 4 nhớ 1 2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 dưới 9 1 nhân 2 bằng 2, viết 2 1 nhân 1 bằng 1, viết 1 Hạ 8 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 2 cộng 9 bằng 11, 11 cộng 4 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 6 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 Hạ 1 Vậy 124 x 142 = 17608 Trong cách tính trên 248 được gọi là tích riêng thứ nhất 496 được gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Vì đây là 496 chục 124 được gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ 3 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ 2. Vì đây là 124 trăm. Ví dụ 2 Đặt tính rồi tính với phép chia. Chia theo thứ tự từ trái qua phải. Các bước lần lượt phép chia – phép nhân – phép trừ. Ta có 144 chia 17 bằng 8, viết 8 8 nhân 17 bằng 136, 144 trừ 136 bằng 8 Hạ 5 được 85, 85 chia 17 bằng 5 5 nhân 17 bằng 85, 85 trừ 85 bằng 0 Vậy 1445 17 = 85 là phép chia hết Ví dụ 3 Đặt tính rồi tính với phép cộng. Quy tắc Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau – Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. – Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … Thực hiện phép tính theo quy tắc ta có Ví dụ 4 Đặt tính rồi tính với phép trừ. Xem thêm Khóa Học Autocad Cơ Bản Chứng Chỉ Quốc Tế Completion, Khóa Học Thiết Kế Autocad Quy tắc Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau – Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. – Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … 2. Bài tập vận dụng Bài tập Bài 1 Đặt tính rồi tính của phép tính nhân. a 253 x 172 b 146 x 160 c 46 x 14 d 1837 x 725 g 147848 x 3 Bài 2 Đặt tính rồi tính của phép chia a 125462 9 b 50562 6 c 2475 36 d 37125 99 e 4375 175 g 73645 416 h 8000 160 Bài 3 Đặt tính rồi tính của phép trừ Đặt tính rồi tính với phép trừ không nhớ. a 82959 – 10547 b 564383 – 460532 c 27458 – 6324 d 7578 – 534 Đặt tính rồi tính với phép trừ có nhớ. g 567283 – 468496 h 36270 – 13758 m 64763 – 5697 n 9370 – 999 Bài 4 Đặt tính và tính của phép cộng Đặt tính rồi tính với phép cộng không nhớ a 3682 + 5217 b 41280 + 37619 c 28475 + 1524 d 184759 + 413210 Đặt tính rồi tính với phép cộng có nhớ. g 3421 + 2847 h 17492 + 2649 m 683992 + 28490 n 93756 + 758 Bài giải Bài 1 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1 2 nhân 2 bằng 4 thêm 1 bằng 5,viết 5 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 dưới số 0 nhớ 2 7 nhân 5 bằng 35 thêm 2 bằng 37, viết 7 nhớ 3 7 nhân 2 bằng 14 thêm 3 bằng 17, viết 17 1 nhân bằng 3, viết 3 1 nhân 5 bằng 5, viết 5 1 nhân 2 bằng 2, viết 2 Hạ 6 0 cộng 1 bằng 1, viết 1 5 cộng 7 bằng 12, cộng 3 bằng 15, viết 5 nhớ 1 7 cộng 5 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1 1 cộng 2 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 253 x 172 = 43516 0 nhân 146 bằng 06 nhân 6 bằng 36, viết 6 nhớ 3 6 nhân 4 bằng 24 thêm 3 bằng 27, viết 7 nhớ 2 6 nhân 1 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8 1 nhân 146 bằng 146Hạ 6 7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1 8 cộng 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1 Hạ 1 thêm 1 bằng 2 Vậy 146 x 160 = 23360 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2 4 nhân 4 bằng 16 thêm 2 bằng 18, viết 18 1 nhân 46 bằng 46Hạ 4 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1 1 cộng 4 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6 Vậy 46 x 14 = 644 5 nhân 35 bằng 5,viết 5 nhớ 3 5 nhân 3 bằng 15 thêm 3 bằng 18, viết 8 nhớ 1 5 nhân 8 bằng 40 thêm 1 bằng 41, viết 1 nhớ 4 5 nhân 1 bằng 5 thêm 4 bằng 9, viết 9 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 dưới số 8 nhớ 1 2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1 2 nhân 1 bằng 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 7 nhân 7 bằng 49, viết 9 dưới số 4 nhớ 4 7 nhân 3 bằng 21 thêm 4 bằng 25, viết 5 nhớ 2 7 nhân 8 bằng 56, viết 6 nhớ 5 7 nhân 1 bằng 7 thêm 5 bằng 12, viết 12 Cộng 9185 + 3674 + 12859 = 1331825 Vậy 1837 x 825 = 1331825 3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 23 nhân 4 bằng 12 thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 13 nhân 8 bằng 24 thêm 1 bằng 25, viết 5 nhớ 23 nhân 7 bằng 21 thêm 2 bằng 23, viết 3 nhớ 23 nhân 4 bằng 12 thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 13 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 147848 x 3 = 443544 Bài 2 Thực hiện phép chia ta có 12 chia 9 bằng 1, viết 1 1 nhân 9 bằng 9, 12 trừ 9 bằng 3 Hạ 5 được 35 chia 9 bằng 3,viết 3 3 nhân 9 bằng 27, 35 trừ 27 bằng 8 Hạ 4 được 84 chia 9 bằng 9, viết 9 9 nhân 9 bằng 81, 84 trừ 81 bằng 3 Hạ 6 được 36 chia 9 bằng 4, viết 4 4 nhân 9 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0 Hạ 2, 2 không chia hết cho 9, viết 0 dư 2 Vậy 125462 9 = 13940 dư 2 50 chia 6 bằng 8, viết 8 8 nhân 6 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2 Hạ 5 được 25 chia 6 bằng 4,viết 4 4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1 Hạ 6 được 16 chia 6 bằng 2, viết 2 2 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4 Hạ 2 được 42 chia 6 bằng 7, viết 7 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0 Vậy 50562 6 = 8427 247 chia 36 bằng 6, viết 6 6 nhân 36 bằng 216, 247 trừ 216 bằng 31 Hạ 5 được 315 chia 36 bằng 8, viết 8 8 nhân 36 bằng 288, 315 trừ 288 bằng 27 Vậy 2475 36 = 68 dư 27 371 chia 99 bằng 3, viết 3 3 nhân 99 bằng 297, 371 trừ 297 bằng 74 Hạ 2 được 742 chia 99 bằng 7, viết 7 7 nhân 99 bằng 693, 742 trừ 693 bằng 49 Hạ 5 được 495 chia 99 bằng 5, viết 5 5 nhân 99 bằng 495, 495 trừ 495 bằng 0 Vậy 37125 99 = 375 437 chia 175 bằng 2, viết 2 2 nhân 175 bằng 350, 437 trừ 350 bằng 87 Hạ 5 được 875 chia 175 bằng 5, viết 5 5 nhân 175 bằng 875, 875 trừ 875 bằng 0 Vậy 4375 175 = 25 736 chia 416 bằng 1, viết 1 1 nhân 416 bằng 416, 736 trừ 416 bằng 320 Hạ 4 được 3204 chia 416 bằng 7, viết 7 7 nhân 416 bằng 2912, 3204 trừ 2912 bằng 292 Hạ 5 được 2925 chia 416 bằng 7, viết 7 7 nhân 416 bằng 2912, 2925 trừ 2912 bằng 13 Vậy 73645 416 = 177 dư 13 800 chia 160 bằng 5, viết 5 5 nhân 160 bằng 800, 800 trừ 800 bằng 0 0 chia 160 bằng 0, viết 0 Vậy 8000 160 = 50 Bài 3 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có 9 trừ 7 bằng 2, viết 25 trừ 4 bằng 1, viết 19 trừ 5 bằng 4, viết 42 trừ 0 bằng 2, viết 28 trừ 1 bằng 7, viết 7 Vậy 82959 – 10547 = 72412 3 trừ 2 bằng 1, viết 18 trừ 3 bằng 5, viết 53 trừ 0 bằng 3, viết 34 trừ 3 bằng 1, viết 16 trừ 6 bằng 0, viết 05 trừ 4 bằng 1, viết 1 Vậy 564383 – 463032 = 101351 8 trừ 4 bằng 4, viết 45 trừ 2 bằng 3, viết 34 trừ 3 bằng 1, viết 17 trừ 6 bằng 1, viết 1hạ 2 Vậy 27458 – 6324 = 21134 8 trừ 4 bằng 4, viết 47 trừ 3 bằng 4, viết 45 trừ 5 bằng 0, viết 0hạ 7 xuống Vậy 7578 – 534 = 7044 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 118 trừ 9 bằng 9, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8 nhớ 112 trừ 4 bằng 8, trừ 1 bằng 7, viết 7 nhớ 117 trừ 8 bằng 9, trừ 1 bằng 8, viết 8 nhớ 116 trừ 6 bằng 10, trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 15 trừ 4 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0 Vậy 567283 – 468496 = 98787 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 17 trừ 5 bằng 2, 32 trừ 1 bằng 1, viết 112 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 16 trừ 3 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 23 trừ 1 bằng 2, viết 2 Vậy 36270 – 13758 = 22512 13 trừ 7 bằng 6, viết 6 nhớ 116 trừ 9 bằng 7, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6 nhớ 17 trừ 6 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 014 trừ 5 bằng 9, viết 9 nhớ 16 trừ 0 bằng 6, 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 Vậy 64763 – 5697 = 59066 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 117 trừ 9 bằng 8, 8 trừ 1 bằng 7, viết 7 nhớ 113 trừ 9 bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 nhớ 19 trừ 0 bằng 9, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8 Vậy 9370 – 999 = 8371 Bài 4 Thựchiện phép cộng từ phải qua trái ta có 2 cộng 7 bằng 9, viết 98 cộng 1 bằng 9, viết 96 cộng 2 bằng 8, viết 83 cộng 5 bằng 8, viết 8 Vậy 3682 + 5217 = 8899 0 cộng 9 bằng 9, viết 98 cộng 1 bằng 9, viết 92 cộng 6 bằng 8, viết 81 cộng 7 bằng 8, viết 84 cộng 3 bằng 7, viết 7 Vậy 41280 + 37619 = 78899 5 cộng 4 bằng 9, viết 97 cộng 2 bằng 9, viết 94 cộng 5 bằng 9, viết 98 cộng 1 bằng 9, viết 9hạ 2 xuống Vậy 28475 + 1524 = 29999 9 cộng 0 bằng 9 viết 95 cộng 1 bằng 6 viết 67 cộng 2 bằng 9, viết 94 cộng 3 bằng 7, viết 78 cộng 1 bằng 9, viết 91 cộng 4 bằng 5, viết 5 Vậy 184759 + 413210 = 597969 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 19 cộng 4 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 14 cộng 6 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 17 cộng 2 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1hạ 1 thêm 1 bằng 2, viết 2 Vậy 17492 + 2649 = 20141 2 cộng 0 bằng 2, viết 29 cộng 9 bằng 18, viết 8 nhớ 19 cộng 4 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 13 cộng 8 bằng 11 thêm 1 bằng 12, viết 2 nhớ 18 cộng 2 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1Hạ 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 Vậy 683992 + 28490 = 712482 6 cộng 8 bằng 14, viết 4 nhớ 15 cộng 5 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 17 cộng 7 bằng 14 thêm 1 bằng 15, viết 5 nhớ 1Hạ 93 thêm 1 bằng 94, viết 94 Vậy 93756 + 758 = 94514 3. Bài tập thực hành Đặt tính rồi tính của 5 đề thi học kỳ 1 toán lớp 4. Xem thêm Giải Phương Trình Bậc Nhất 2 Ẩn Bằng Định Thức, ✔️ Cẩm Nang Tiếng Anh ✔️ Bài tập Đề 1 Đặt tính rồi tính a 1998 14 b 235 x 19 c 104562 + 572820 d 864937 – 364024 Đề 2 Đặt tính rồi tính a 365852 + 25893 b 57395 – 49375 c 308 x 563 d 7564 72 Đề 3 Đặt tính rồi tính a 75995 + 50248 b 437520 – 58038 c 576949 x 4 d 9603 7 Đề 4 Đặt tính rồi tính a 9172 653 b 56 x 92 c 7539 + 8290 d 8493 – 7493 Đề 5 Đặt tính rồi tính a 36075 925 b 28403 x 5 c 57760 + 30149 d 674029 – 521007 Đáp án Đề 1 a 142 dư 10 b 4465 c 677382 d 503913 Đề 2 a 391745 b 8020 c 173404 d 105 dư 4 Đề 3 a 126243 b 379482 c 2307796 d 1371 dư 6 Đề 4 a 14 dư 30 b 5152 c 15829 d 1000 Đề 5 a 39 b 142015 c 87909 d 153022 Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng tính toán của 4 phép nhân, chia, cộng, trừ. Học tốt dạng toán này em cần chăm chỉ luyện bài tập và thường xuyên theo dõi để cập nhật những kiến thức hay nhé. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục Cách tính Điều hướng bài viết Có thể bạn quan tâm

bài tập tính eps