Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm Đề thi kiểm tra Địa lý - Thi thử THPT Quốc gia - 40 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Bộ đề Luyện thi THPTQG Môn Địa Lí cực hay có lời giải chi tiết (P2) 70 Câu hỏi trắc nghiệm môn tư tưởng Hồ Chí Minh. Tham khảo: Bài văn Cảm nghĩ của anh (chị) về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn t. 1. Các địa danh sau, địa danh nào chỉ đúng Quê hương Bác Hồ ? a.Kim liên, Nam đàn, Nghệ An.. b.Làng Sen, Nam đàn, Nghệ An.c. Làng Sen, Kim Câu hỏi trắc nghiệm vùng đông nam bộ địa lí 9. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.95 KB, 16 trang ) Câu hỏi trắc nghiệm vùng Đông Nam Bộ. Câu hỏi Vận dụng: Dựa vào Atlat trang 19, giải thích vì sao Đông Nam Bộ Bộ câu hỏi trắc nghiệm marketing quốc tế có đáp án, zzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzzz 7Yz4. Tại sao tại đông nam bộ ngành công nghiệp lại phát triển hơn so với ngành nông nghiệp? tại sao tại đông nam bộ ngành công nghiệp lại phát triển hơn so với ngành nông nghiệp? Đặc điểm công nghiệp vùng Tây Nguyên là gì? Để đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ vấn đề quan trọng hàng đầu là gì? Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất là ngành nào? Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệm vụ của các dự án để sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ bền vững? A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng B. Hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước C. Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh thành nào? 1 hình Kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì? Chủ tịch điền kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì Phân tích những thuận lợi khó khăn về đặc điểm dân cư xã hội của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế? Phân tích những thuận lợi khó khăn về đặc điểm dân cư xã hội của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế Khó khăn lớn hiện nay của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là gì? 1 hình Trình bày các đặc điểm phát triển nghành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? Jump mk vs Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà đông nam bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? 1 hình Tại sao ngành công nghiệp - xây dựng của vùng ĐNB lại phát triển mạnh? Tại sao ngành công nghiệp - xây dựng của vùng ĐNB lại pt mạnh? Dịch vụ vùng Đông Nam Bộ bao gồm những hoạt động nào? Dịch vụ vùng Đông Nam Bộ bao gồm những hoạt động nào? Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? Vùng Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? Vùng Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? Bằng kiến thức đã học, cho biết từ đi đến các tỉnh khác như Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Hà Nội bằng tuyến đường nào? Bằng kiến thức đã học, cho biết từ đi đến các tỉnh khác như Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Hà Nội bằng tuyến đường nào? Tại sao các tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? Tại sao các tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? Em hãy trình bày tiềm năng và tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta? Em hãy trình bày tiềm năng và tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta? Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài ? Tại sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài ? Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu? Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu? Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là ngành nào? Cho bảng số liệu CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 % Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là ngành nào? Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh nào? Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh nào? Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là gì? Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là gì? Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng. Hệ thống kiến thức vùng Đông Nam Bộ trong đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 9 với các câu hỏi như sauCác câu hỏi xoay quanh vùng Đông Nam BộCâu hỏi lý thuyết thường được ra1. Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ?*Khái quát chung- Diện tích km2 chiếm 7% DT cả nước. Dân số 10,9 triệu người 2002- Các tỉnh, thành phố Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.* Vị trí tiếp giáp- Phía đông biển Phía đông nam giáp biển Phía Đông Bắc giáp Tây Tây Bắc Giáp Cam Pu Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Lon2. Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có kinh tế phát triển nhất nước ta?Đông Nam Bộ là vùng có kinh tế phát triển nhất trong các vùng kinh tế của nước, đó là nhờ vùng hội tụ nhiều thế mạnh cả về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cũng như dân cư, xã hội.* Vùng có vị trí địa lí thuận lợi- Nằm ở vị trí trung tâm giáp ĐBSCL, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, có mối quan hệ hai chiều với các vùng rất thuận lợi, đặc biệt là với Tiếp giáp biển, dễ dàng mở cửa giao Nằm trong vùng trọng điểm kinh tế Nam Gần thị trường các nước Đông Nam Á.* Giàu có về tài nguyên để phát triển cả nông nghiệp lẫn công nghiệp, dịch vụ- Có nhiều diện tích đất bazan, đất xám, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo rất thuận lợi cho phát triển nông - lâm - ngư nghiệp, đặc biệt là phát triển cây công nghiệp nhịêt Giáp biển, có ngư trường lớn, nhiều rừng ngập mặn ven bờ, ngư nghiệp có điều kiện để phát Khoáng sản khá giàu có với dầu khí, đất sét, cao lanh tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất, vật liệu xây dựng...- Sông Đồng Nai có nguồn nước dồi dào, giao thông vận tải thuận lợi, tiềm năng thuỷ điện lớn...- Tài nguyên du lịch phong phú bãi biển Vũng Tàu, hồ Dầu Tiếng, rừng Cát Tiên..., bến Nhà Rồng, địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo...* Dân cư và xã hội- Có dân số đông, lao động dồi dào, lành nghề, năng động. Có sức hút mạnh mẽ đối với lao động các vùng Có cơ sở hạ tầng tốt nên có sức thu hút đầu tư Vì sao ĐNB có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? - Đây là vùng công nghiệp phát triển, các chỉ số về thu nhập bình quân đầu người, học vấn, tuổi thọ cao hơn cả nước, đặc biệt là mức đô thị hoá của Và hiện nay do sức ép của dân số thất nghiệp và thiếu việc làm mà lao động từ nhiều vùng đổ về đây tìm kiếm cơ hội việc làm, đặc biệt với lao động có tay nghề Vì sao ĐNB có sức hút mạnh về vốn đầu tư nước ngoài?Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với đầu tư nước ngoài- ĐNB có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng Vùng phát triển rất năng động có trình độ cao về phát triển kinh tế vượt Số lao động có kĩ thuật, nhạy bén với các tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hàng Nêu tình hình phát triển công nghiệp ở ĐNB. Tại sao là trung tâm công nghiệp lớn nhất ĐNB và cả nước?* Tình hình pt công nghiệp - Khu vực công nghiệp hiện chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP, phát triển nhanh, cơ cấu khá cân đối, đã hình thành một số ngành công nghiệp hiện Thành phố HCM, Vũng Tàu, Biên Hoà là các trung tâm kinh tế lớn của vùng. chiếm hơn 50% giá trị sx công nghiệp của vùng.* Tại sao là trung tâm công nghiệp lớn nhất ĐNB và cả nước?- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất của cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Có ưu thế về vị trí địa lý, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả Lịch sử khai thác lâu đời với 300 năm lịch Dân đông, nguồn lao động đông đảo đặc biệt là lực lượng lao động kĩ thuật.- Kết cấu hạ tầng có số lượng và chất lượng cao nhất trong cả nước, đặc biệt là giao thông, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước. là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Được sự quan tâm của Nhà nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều Có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng Dệt, may mặc, chế biến lương thực thực phẩm, hóa chất, điện tử, cơ khí...6. Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?* Công nghiệp- Khu vực CN chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP, phát triển nhanh, cơ cấu khá cân đối, đã hình thành một số ngành CN hiện Vũng Tàu, Biên Hoà là các trung tâm KT lớn của vùng. chiếm hơn 50% giá trị sx CN của vùng.* Nông nghiệp- ĐNB là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nước ta cây lâu năm + cây ngắn ngày. Cây CN lâu năm có cao su, hồ tiêu, điều; Cây CN hằng năm có lạc, đậu tương, mía,..- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản được chú trọng phát triển. Bò sữa nuôi nhiều ở ven Vấn đề thuỷ lợi có tầm quan trọng đặc biệt, rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn đang được quan tâm giữ gìn và phát triển..* Dịch vụ- Hoạt động dịch vụ của vùng rất đa là đầu mối GTVT quan trọng hàng đầu của vùng và cả ĐNB dẫn đầu về HĐ xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài..- cũng là trung tâm du lịch lớn nhất nước ta, xuất phát nhiều chuyến đi Đà Lạt, Nha Trang, ĐBSCL..Một số câu hỏi trắc nghiệm có đáp ánCâu 1 Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?A. 5B. 6C. 7D. 8Câu 2 Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam BộA. Bình Dương, Bình TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tây Ninh, Đồng Đồng Nai, Bình 3 Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ làA. Đát xám và đất phù saB. Đất badan và đất feralitC. Đất phù sa và đất feralitD. Đất badan và đất xámCâu 4 Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế làA. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy 5 Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam BộA. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá Thị trường tiêu nhỏ do đời sống nhân dân ở mức Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả 6 Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ làA. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà 7 Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ làA. ThanB. Dầu khíC. BoxitD. ĐồngCâu 8 Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ làA. Biên HòaB. Thủ Dầu MộtC. TP. Hồ Chí MinhD. Bà Rịa – Vũng TàuGiải Địa lí 9 - Đọc Tài Liệu -Trên đây là một số câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm có thể ra trong đề thi cuối học kì 2 Địa lí lớp 9 về Đông Nam Bộ, mong rằng với tổng hợp ngắn gọn kiến thức này các em sẽ có thể ôn luyện tốt nhất! Câu 1. Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ? A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước. B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước. C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước. D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước. Câu 2. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về A. nguồn lao động. B. nguồn năng lượng. C. vấn đề lương thực. D. thị trường tiêu thụ. Câu 3. Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ A. hoàn toàn vào nguồn điện ở Tây Nguyên. B. nguồn điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ cung cấp. C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. D. phát triển điện nguyên tử và điện gió. Câu 4. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh / thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 6. Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là A. khai thác, chế biến dầu khí. B. giao thông vận tải biển. C. du lịch biển. D. nuôi trồng thuỷ sản. Câu 7. Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thuỷ lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là A. áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất. B. nâng cao trình độ cho người lao động. C. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. D. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn. Câu 8. Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là A. 29,3% và 14,6%. B. 30,3 % và 15,6%. C. 31,3 % và 16,6%. D. 32,3% và 17,6%. Câu 9. Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ. Câu 10. Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng? A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ. B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ. C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Câu 11. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới. B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 12. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. lao động. B. thuỷ lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng. Câu 13. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư. C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 14. Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác. B. Số dân vào loại trung bình. C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp. D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta. Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là A. tài nguyên khoáng sản ít. B. đất đai kém màu mỡ. C. tài nguyên rừng nghèo. D. mùa khô kéo dài. Câu 16. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề A. phát triển cơ sở năng lượng. B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ. C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Long An. Câu 18. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp và giá trị xuất khẩu là do A. có vị trí địa lí thuận lợi. B. nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng. C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. khai thác hiệu quả các lợi thế của vùng. Câu 19. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu. B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc. C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài. D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu. Câu 20. Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. bảo vệ vốn rừng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng. C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi. Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu 20 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Đông Nam Bộ Địa lí 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý 9 Bài 33 Vùng Đông Nam Bộ tiếp theo có đáp án được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và biên soạn dưới đây. Bộ bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 Vùng Đông Nam Bộ tiếp theo Câu 1 Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là A. Vũng Tàu B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt D. Nha Trang Câu 2 Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ A. Là trung tâm kinh tế phía Nam. B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng. C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á. D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất. Câu 3 Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là A. Vũng Tàu B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt D. Nha Trang Câu 4 Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là A. Dầu thô B. Thực phẩm chế biến C. Than đá D. Hàng nông sản Câu 5 Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai. Câu 6 Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là A. Tây Ninh B. Đồng Nai C. Bình Dương D. Long An Câu 7 Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là A. Đồng Nai B. Bình Phước C. Long An D. Bình Dương Câu 8 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 9 Cho bảng số liệu MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM SO VỚI CẢ NƯỚC. NĂM 2002 CẢ NƯỚC = 100% Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là A. Dưới 40% B. 40 - 50% C. 50 - 60% D. Trên 60% Đáp án bộ 9 câu hỏi Địa 9 Bài 33 trắc nghiệm Vùng Đông Nam Bộ tiếp theo Câu 1 Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là TP. Hồ Chí Minh. Các tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang,… Đáp án B. Câu 2 Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh là nhờ Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế phía Nam, gần nhiều vùng giàu tiềm năng như Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và gần như là trung tâm các nước Đông Nam Á. Đáp án D. Câu 3 TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước. Đáp án B. Câu 4 Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng và cả nước là xuất nhập khẩu. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Bộ như dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, hàng nông sản nguyên liệu cho sản xuất,… Đáp án C. Câu 5 Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu. Đáp án A. Câu 6 Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Đáp án D. Câu 7 Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra vùng kinh tế trọng điểm phía Nam còn có tỉnh Long An vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án C. Câu 8 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 7 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu và Long An. Đáp án B. Câu 9 Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là trên 60% Năm 2002 là 60,3%. Đáp án D. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 Vùng Đông Nam Bộ tiếp theo có đáp án file PDF hoàn toàn miễn phí. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý 9 Bài 31 Vùng Đông Nam Bộ có đáp án được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và biên soạn dưới đây. Bộ bài tập trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 Vùng Đông Nam Bộ Câu 1 Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 2 Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ A. Bình Dương, Bình Phước. B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương. Câu 3 Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Đát xám và đất phù sa B. Đất badan và đất feralit C. Đất phù sa và đất feralit D. Đất badan và đất xám Câu 4 Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. Câu 5 Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao. B. Thị trường tiêu nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao. C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Câu 6 Cho bảng số liệu sau MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999 Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức A. 50 % B. 40 % C. 30 % D. 10 % Câu 7 Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo. B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn. C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An. D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng. Câu 8 Cho bảng số liệu MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999 Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là A. Tỉ lệ người lớn biết chữ B. Tỉ lệ dân số thành thị C. Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị D. Tuổi thọ trung bình Câu 9 Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là A. Than B. Dầu khí C. Boxit D. Đồng Câu 10 Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là A. Biên Hòa B. Thủ Dầu Một C. TP. Hồ Chí Minh D. Bà Rịa – Vũng Tàu Đáp án bộ 10 câu hỏi Địa 9 Bài 31 trắc nghiệm Vùng Đông Nam Bộ Câu 1 Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Đáp án B. Câu 2 Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu. Đáp án B. Câu 3 Ba loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan, đất xám. Đáp án D. Câu 4 Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên ít và nguy cơ ô nhiễm môi trường. Đáp án C. Câu 5 Đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ là dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao đây là một thị trường tiêu thụ rộng lớn với lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn và Đông Nam Bộ cũng là vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Đáp án B. Câu 6 Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức 50%. Đông Nam Bộ có tỉ lệ thị dân là 55,5% năm 1999. Đáp án A. Câu 7 Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo,… những di tích này có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch. Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An ở Quảng Nam. → Duyên hải Nam trung Bộ. Đáp án A. Câu 8 Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn. Đáp án C. Câu 9 Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là dầu khí. Dầu khí được mệnh danh là “vàng đen”. Đáp án B. Câu 10 TP. Hồ Chí Minh không chỉ là thành phố có sức thu hút lao động khắp cả nước nhất mà còn thu hút lao động nước ngoài có trình độ cao ở Đông Nam Bộ. Đáp án C. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 Vùng Đông Nam Bộ có đáp án file PDF hoàn toàn miễn phí.

câu hỏi trắc nghiệm về vùng đông nam bộ