PHẦN BÀI TẬP ADN bài xích 1: cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bởi 100000 nu chiếm 20% toàn bô nucleotit. a. Tính số nucleotit thuộc những loại T, G, X. b. Chiều lâu năm của phân tử ADN này là bao nhiêu m. Bài 2: cho thấy thêm trong một phân tử ADN, số nu một số loại
Các dạng bài tập về ADN lớp 12. nguyenhaiyen 01/01/2022. Nội dung [ hide] Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtit. Dạng 2. Xác định trình tự nuclêôtit của gen (ADN) khi biết trình tự nuclêôtit của ARN. Dạng 3. Xác định số nuclêôtit, số liên kết hyđrô, chiều dài gen, số liên kết
Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viênBạn đang xem: Bài tập nâng cao về adn Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein. mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu
" NÂNG CAO SỨC HẤP DẪN CỦA BỘ MÔN SINH HỌC ĐỐI VỚI HỌC SINH THCS" LUAN VAN CHAT LUONG download : add luanvanchat@agmail.com A. MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài 1. Cơ sở lý luận Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của dạy nói chung và dạy học Sinh học nói
Sinh học 9 Bài 14 ngắn nhất: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể. Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 9 Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn
w17h0u. Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề bài tập về adn hay nhất do chính tay đội ngũ leading10 chúng tôi biên soạn và tổng hợp 1. Các dạng bài tập về ADN lớp 12 2. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Về Adn Lớp 9 Nâng Cao, Các Dạng Bài Tập Adn 3. Các dạng bài tập Sinh học 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có lời giải – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam 4. bài tập về adn lớp 12 – 123doc 5. 2 công thức và các dạng bài tập về ADN phần 1 123 – Tài liệu text 6. Tổng hợp các dạng bài tập về ADN có lời giải Giáo án điện tử 7. Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án 8. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Adn Đơn Giản, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 — Spbook 9. Bài tập về adn lớp 9? 10. Bài Tập Về Adn Lớp 10 – Bài Tập Và Phương Pháp Giải Sinh Học 10 11. Các Dạng Bài Tập Về Adn Có Lời Giải %, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 Tham khảo 1. Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Tác giả Ngày đăng 08/08/2019 0218 PM Đánh giá 3 ⭐ 17556 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN lớp 10 bao gồm các dạng xác định trình tự nucleotit trên ADN, ANR; xác định thành phần nucleotit trên gen, ADN, ARN ……. read more 2. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Về Adn Lớp 9 Nâng Cao, Các Dạng Bài Tập Adn Tác giả Ngày đăng 04/05/2019 0152 AM Đánh giá 3 ⭐ 97892 đánh giá Tóm tắt Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein, mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé Khớp với kết quả tìm kiếm Hướng dẫn thực hành Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất, chi tiết, bám sát nội dung … + Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN gen….. read more 3. Các dạng bài tập Sinh học 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có lời giải – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam Tác giả Ngày đăng 02/05/2019 0411 AM Đánh giá 5 ⭐ 29351 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN và GEN Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G – Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ……. read more 4. bài tập về adn lớp 12 – 123doc Tác giả Ngày đăng 06/15/2021 1219 PM Đánh giá 5 ⭐ 17942 đánh giá Tóm tắt Tìm kiếm bài tập về adn lớp 12 , bai tap ve adn lop 12 tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN có lời giải. Câu 1 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? Trả lời….. read more 5. 2 công thức và các dạng bài tập về ADN phần 1 123 – Tài liệu text Tác giả Ngày đăng 10/03/2019 0403 AM Đánh giá 4 ⭐ 74487 đánh giá Tóm tắt – Tại 123doc thư viện tài liệu trực tuyến Việt Nam Khớp với kết quả tìm kiếm Các dạng bài tập về ADN lớp 12, Các dạng bài tập về ADN lớp 12 giúp các bạn học sinh nắm vững được cách giải để nhanh chóng trả lời được các câu hỏi Sinh 12 ……. read more 6. Tổng hợp các dạng bài tập về ADN có lời giải Giáo án điện tử Tác giả Ngày đăng 08/28/2021 0510 PM Đánh giá 5 ⭐ 26485 đánh giá Tóm tắt Bài tập về ADN có lời giảiSư tầm từ HYPERLINK http dayhocblog wordpress com http dayhocblog wordpress com PAGE 1Bài 1 Một gen có 60 vòng xoắn và có c Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập ADN – Sinh học 10 … Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là tổng số nuclêôtit của loại đó ở cả 2 mạch … có bao nhiêu kết luận không đúng về gen trên?…. read more 7. Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án Tác giả Ngày đăng 07/19/2019 0909 AM Đánh giá 3 ⭐ 11647 đánh giá Tóm tắt Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án – Ôn Thi HSG Khớp với kết quả tìm kiếm mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé. Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein. PHẦN BÀI ……. read more 8. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Adn Đơn Giản, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 — Spbook Tác giả Ngày đăng 07/11/2019 0346 AM Đánh giá 5 ⭐ 74604 đánh giá Tóm tắt + Mối liên hệ giữa L L tính theo đơn vị Å và số chu kì xoắn của ADN SxLG= Sxx 34- Số liên kết của phân tử ADN+ Số liên kết hiđro của ADN H = 2A + 3G+ Số liên kết phốtphođieste của ADN = N – 2Ví dụ mẫuVD1Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 Å có số nuclêôtit Khớp với kết quả tìm kiếm Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Hình thức định trình tự nucleotide Mẫu 2. Xác định trình tự nucleotit của gen ADN lúc biết trình tự nucleotit của ARN….. read more 9. Bài tập về adn lớp 9? Tác giả Ngày đăng 09/29/2021 1042 AM Đánh giá 3 ⭐ 27370 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Ở bài trước chúng ta đã học về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN rồi, bài này chũng ta hãy cùng học về một số phương pháp giải bài tập về bài này nhé….. read more 10. Bài Tập Về Adn Lớp 10 – Bài Tập Và Phương Pháp Giải Sinh Học 10 Tác giả Ngày đăng 01/05/2020 0340 AM Đánh giá 4 ⭐ 26422 đánh giá Tóm tắt Khái niệm về ADN các em được học ở chương trình sinh học lớp 10, Ở lớp 10, thì khái niệm và các bài tập về ADN mới chỉ dừng ở mức độ cơ bản, mang tính chất giới thiệu Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự ……. read more 11. Các Dạng Bài Tập Về Adn Có Lời Giải %, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 Tác giả Ngày đăng 01/15/2019 0458 PM Đánh giá 3 ⭐ 34464 đánh giá Tóm tắt Sau đây là các mẫu bài tập về adn lớp 9 mới nhất đã được 123doc tổng hợp từ nhiều nguồn nhằm giúp người đọc như các em học sinh và các bậc giáo viên có thể tham khảo và tổng hợp được những thông tin hữu ích, Các bạn hãy tham khảo ngay nhé, chúc các bạn có một ngày tốt lành Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN lớp 10 bao gồm các dạng xác định trình tự nucleotit trên ADN, ANR; xác định thành phần nucleotit trên gen, ADN, ARN ……. read more ” Tham khảo
Làm thế nào để giải những bài tập tính toán về ADN như quá trình nhân đôi, dịch mã, phiên mã một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác nhất. Chắc chắn câu trả lời đó chính là bạn cần phải nắm rõ được bản chất của ADN và những tính của của mỗi đoạn mạch gen. Bên cạnh đó những công thức tính ADN bạn cũng cần nhớ kỹ để vận dụng. Dưới đây là bài viết “Công thức tính ADN và những thông tin cơ bản về cấu trúc ADN”.Bạn có thể Click để Show ra dàn ý bài viết1 Cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của ADN2 Tính chất và chức năng của Về tính chất của Về chức năng của ADN3 Một số công thức tính ADN Cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của ADNĐể có thể áp dụng được những công thức tính ADN một cách thành thạo nhất đòi bạn phải là một người có kiến thức am hiểu về cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của ADN. Dưới đây là một số thông tin cơ bản tóm tắt lý thuyết về cấu trúc đoạn mạch ADN như sauChi tiết về cấu tạo của ADNVề lý thuyết cơ bản thì cấu tạo ADN bao gồm những Nu đơn phân được liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân. Cấu trúc của ADN vừa cho thấy được tính đa dạng vừa mang tính đặc thù. Tính đa dạng và đặc thù này của ADN đã khiến cho các nhà khoa học phải mất nhiều công sức nghiên cứu tìm ra những thống kê cụ là một chuỗi xoắn kép và hai chuỗi này được liên kết lại với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Có tất cả 4 loại Nuclêôtit là A, T, G, X hay nói cách khác thì đây chính là 4 loại bazơ nitơ không thể thiết ở bất kỳ đoạn ADN nào. Nguyên tắc bổ sung được áp dụng giữa các Nu là cặp A liên kết với U, G liên kết với X. A và G trong hệ mạch sẽ có kích thước lớn hơn, còn T và X sẽ có cấu tạo kích thước nhỏ một vòng xoắn ADN sẽ có tổng cộng là 10 cặp NU có chiều dài là 34 Angstron, chiều đường kính là 20 Angstron. Các đoạn mạch đơn sẽ được liên kết bởi liên kết hóa trị giữa đường C5 của Nu đứng trước và axit photphoric của Nu đứng sau. Còn liên kết một đoạn mạch đơn chính là sự liên kết giữa các Nu của bằng liên kết ngang và theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T thì sẽ có 2 liên kết hidro còn G với X là 3 liên kết hidro cứ thế tuần tự đến hết đoạn số thông tin về cấu trúc của đoạn mạch ADNTính chất và chức năng của ADNNgoài việc dựa theo cấu tạo thì các công thức tính ADN còn được đúc rút ra từ những tính chất đặc trưng và chức năng riêng của mỗi đoạn mạch này. Cụ thể như sauVề tính chất của ADNADN được nhắc tới bởi 2 tính chất là tính đặc thù và tính đa dạng. Tính đa dạng được thể hiện do các Nu được sắp xếp với trình tự khác nhau, mỗi một đoạn mạch ADN được cấu thành linh hoạt bởi sự liên kết được đảo lộn của các NU là A – T và G – X. Tính đa dạng của ADN chính là sự phong phú về số lượng Nu, trình tự các Nu và thành phần cấu thành của đoạn mạch gen. Sự kết hợp giữa tính đa dạng và đặc thù này đã giúp cho mỗi đoạn mạch gen được thể hiện một cách khác biệt nhất và không hề bị sao chất và chức năng của ADNVề chức năng của ADNChức năng của ADN cũng là một trong những thông tin quan trọng để bạn có thể hiểu rõ hơn về bản chất của ADN từ đó áp dụng được các công thức tính ADN linh hoạt và chính xác hơn. Cụ thể, chức năng chính của mỗi ADN trên cá thể là lưu trữ thông tin, bảo quản và truyền đạt những thông tin đó về cấu trúc và tất cả những protein có trong sinh vật. Từ đây tính trạng riêng biệt của mỗi loại vật cũng được hình thành và quy định Thêm Giá Xét Nghiệm ADN Hà số công thức tính ADN Có rất nhiều bài tập liên quan đến ADN đòi hỏi mọi người phải nắm bắt được rất nhiều công thức tính ADN. Tuy nhiên có một số công thức cơ bản chung nhất mà bất cứ ai tìm hiểu về hệ gen hay ADN đều phải biết như sauCông thức cần tính ADN đơn giảnN = 2A + 2G = 2T + 2X = 2A+ G Công thức này chính là dựa theo nguyên tắc bổ sung được nhắc đến ở phần trên.%A = %T = %A1 + %A2/2 = %T2/2. Đây là công thức thể hiện số Nu có trong đoạn = N/2 × 3,4 Å. Công thức tính chiều dài của thức tính số liên kết hidro có trong đoạn mạch H = 2T + 3X = 2A + 3G= N + X= N + G Công thức tính số liên kết hóa trị của ADN HT = N – 2 + N = 2N – 1.Một số công thức nâng cao khác như tính tổng số Nu tự do mà mỗi ADN cần dùng qua x lần nhân đôi là \sum Ntd = N. 2^{x} – N = N.2^{x} – 1Trên đây là bài viết “Công thức tính ADN và những thông tin cơ bản về cấu trúc ADN”. Trung Tâm Xét Nghiệm ADN Novagen đã cũng cấp bài viết đầy đủ những thông tin cơ bản nhất về ADN từ đó chỉ ra những công thức tính các bài tập liên quan đến ADN một cách đơn giản dễ hiểu nhất. Hy vọng bạn có thể thu nạp được nhiều kiến thức bổ ích và thực hiện được những bài tập tính toán ADN nhanh chóng thuận tiện nhất.
I. CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG, TÍNH ĐẶC TRƯNG VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ADN 1. Cấu trúc ADN a. Cấu tạo hoá học ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N và P ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn có thể dài tới hàng trăm mircômét và khối lượng đạt tới hàng triệu đơn vị cácbon ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là Nuclêôtít, mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvC và kích thước trung bình là 3,4 Ao, bao gồm 3 thành phần Một phân tử axit phốtphoric H3PO4 Một phân tử đường đêôxiribô C5H10O4 Một trong 4 loại bazơ nitơ A,T, G, X Các loại nuclêôtít liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị giữa các axit phốtphoric của nuclêôtít này với phân tử đường của nuclêôtít kế tiếp hình thành nên chuỗi pôlinuclêôtít Bốn loại Nuclêôtít sắp xếp với thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp khác nhau tạo cho ADN có tính đa dạng và tính đặc thù là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù ở các loài sinh vật b. Cấu trúc không gian Mô hình cấu trúc không gian của ADN được Oatxơn và Críc công bố vào năm 1953 có những đặc trưng sau ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polinuclêôtít quấn quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ tráI sang phải như một cái thang dây xoắn với hai tay thang là các phân tử đường và axit phôtphoric xếp xen kẽ, còn bậc thang là các cặp bazơnitơ A – T, G – X Các nuclêôtít trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A có kích thước lớn liên kết với T có kích thước nhỏ bằng hai liên kết hiđrô, G có kích thước lớn liên kết với X có kích thước nhỏ bằng ba liên kết hiđrô. Các nuclêôtít liên kết với nhau tạo nên các vòng xoắn, mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtít, có đường kính 20Ao và chiều dài là 34Ao Dựa vào nguyên tắc bổ sung, nếu biết trình tự sắp xếp của một mạch thì có thể suy ra trình tự sắp xếp của mạch còn lạivà trong phân tử ADN luôn có A = T, G = X , tỉ số hàm lượng \\frac{{A + T}}{{G + X}}\ luôn là một hằng số khác nhau cho từng loài 2. Chức năng của ADN ADN lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền Thông tin di truyền ddược mã hoá trong ADN dưới dạng các bộ ba nuclêôtít kế tiếp nhau, trình tự này qui định trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được tổng hợp Mỗi đoạn của ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin gọi là gen cấu trúc, mỗi gen cấu trúc có từ 600 – 1500 cặp nuclêôtít ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ADN có khả năng tự nhân đôi và phân li. Sự tự nhân đôi và phân li của ADN kết hợp tự nhân đôi và phân li của NST trong phân bào là cơ chế giúp cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ADN có khả năng sao mã tổng hợp ARN qua đó điều khiển giải mã tổng hợp prôtêin. Prôtêin được tổng hợp tương tác với môi trường thể hiện thành tính trạng 3. Tính đặc trưng của ADN Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít, vì vậy từ 4 loại nuclêôtít tạo nên nhiều phân tử ADN đặc trưng cho loài Đặc trưng bởi tỉ lệ \\frac{{A + T}}{{G + X}}\ Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các gen trong nhóm gen liên kết 4. Cơ chế tổng hợp ADN tự nhân đôi, tái sinh, tự sao Quá trình tổng hợp ADN diễn ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian của quá trình phân bào khi NST ở trạng thái sợi mảnh duỗi xoắn Dưới tác dụng của enzim ADN - pôlimeraza, hai mach đơn của ADN tháo xoắn và tách dần nhau ra đồngthời các nuclêôtít trong môI trường nội bào vào liên kết với các nuclêôtít trên hai mạch đơn của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại. Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ, trong mỗi ADN con có một mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại là do các nuclêôtít môi trường liên kết tạo thành Trong quá trình tổng hợp ADN, một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ – 3’, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’ – 5’ ADN được tổng hợp theo 3 nguyên tắc NTBS A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại Nguyên tắc bán bảo toàn trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ Nguyên tắc khuân mẫu hai mạch đơn của ADN được dùng làm khuân để tổng hợp ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi Sự nhân đôi của ADN là cơ sơ rcho nhân đôi của NST Sự nhân đôi của ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân, giảm phân và cơ chế tái tổ hợp của chúng trong thụ tinh tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể II. CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1. Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN ? 2. ADN có chức năng gì? Cơ chế nào đảm bảo cho ADN thực hiện được các chức năng đó? 3. Nguyên tắc bổ sung là gì? ý nghiữa của nó? 4. Tính đặc trưng và ổn định của ADN được thể hiện như thế nào và cơ chế nào duy trì được tính ổn định và đặc trưng của ADN? 5. Gen là gì? Bản chất của gen? Vì sao với 4 loại nuclêôtit lại tạo ra được nhiều loại gen khác nhau? 6. Trình bày cơ chế tổng hợp ADN và ý nghĩa của nó ? II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP 1. Các công thức tính Dạng 1 Tính số lượng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen Theo NTBS A1 = T2, T1 = A2 , G1 = X2, X1 = G2 A1 + T1 + G1 + X1 = \\frac{N}{2}\ Suy ra A + G = \\frac{N}{2}\ và %A + %G = 50%N % A gen = % T gen = \\frac{{\% A1 + \% A2}}{2} = \frac{{\% T1 + \% T2}}{2}\ % G gen = % X gen = \\frac{{\% G1 + \% G2}}{2} = \frac{{\% X1 + \% X2}}{2}\ Dạng 2 Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lượng của AND Tính chiều dài của gen Lgen = Lmạch = \\frac{N}{2}\. 3,4 Ao 1 Ao = 10-4 Micrômet Tính số vòng xoắn C = \\frac{N}{{20}}\ = \\frac{L}{{34}}\ Tính khối lượng M = N . 300 đvC Dạng 3 Tính số liên kết hoá học trong gen Tính số liên kết hoá trị giữa đường và axit bằng tổng số nuclêôtit trừ đi 1 rồi nhân với 2 2\\frac{N}{2}\ + \\frac{N}{2}\ - 1 = 2N – 1 Số LK hiđrô H = 2A + 3G Dạng 4 Tính số Nu do môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi Tổng số nu do môi trường cung cấp = 2x – 1. N trong đó x là số lần nhân đôi N là số Nu của gen Số lượng từng loại Nu do môI trường cung cấp Amt = Tmt = 2x – 1.Agen Gmt = Xmt = 2x – 1.Ggen Tỉ lệ % từng loại Nu do môi trường cung cấp luôn bằng tỉ lệ % từng loại Nu trong gen {- xem đầy đủ nội dung chuyên đề ADN ở phần xem online hoặc tải về -} Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề ADN Sinh học 9. Để xem toàn bộ nội dung các em hãy đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính.
Đăng lúc 12 Tháng Chín, 2021 Phân loại Bài Tập, Bài Tập Nâng Cao PHẦN BÀI TẬP ADN ********************* Bài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu nm. Bài 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0 ,102mm. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại. Bài 4 Một nu có chiều dài 0,408m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. Tính số liên kết hidro của gen. Bài 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20 %A. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch. *** Với tài liệu nhiều trang, hãy tải về để xem đầy đủ ***
bài tập nâng cao về adn